Thuốc ‘ZANEDIP 10’ Là gì?
Điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như: thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển.
Thành phần của ‘ZANEDIP 10’
-
Dược chất chính: Lercanidipine
-
Loại thuốc: Thuốc đối kháng calci (Calcium Antagonists)
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 10mg
Công dụng của ‘ZANEDIP 10’
Điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như: thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển.
Liều dùng của ‘ZANEDIP 10’
Cách dùng
Uống vào buổi sáng, 15 phút trước bữa điểm tâm.
Liều dùng
Liều dùng uống: 1 viên/ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dùng quá liều có thể làm hạ huyết áp quá mức và tim sẽ đập không đều hoặc đập nhanh hơn. Cũng có thể gây mất ý thức. Lúc này, cần gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ của ‘ZANEDIP 10’
Zanedip được dung nạp rất tốt. Đôi khi có thể gặp một số tác dụng ngoại ý như đỏ bừng mặt, phù ngoại biên, đánh trống ngực, nhức đầu, chóng mặt. Hiếm khi (< 1% các trường hợp) xảy ra mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy, tăng thể tích nước tiểu, phát ban, buồn ngủ, đau cơ. Rất hiếm khi có tụt huyết áp.
Những thuốc khác của nhóm dihydropyridine, trong những trường hợp hiếm gặp, có thể gây tăng sản lợi. Với những bệnh nhân đau thắt ngực, những thuốc này có thể làm tăng tần suất và độ nghiêm trọng của cơn đau thắt ngực.
Zanedip không ảnh hưởng lên đường máu và lipid máu.
Lưu ý của ‘ZANEDIP 10’
Thận trọng khi sử dụng
-
Thận trọng:
Bệnh nhân đang mắc bệnh gan, bệnh thận từ nhẹ đến trung bình hoặc đang thẩm phân.
Bệnh nhân đang mắc một chứng bệnh tim nào khác và/hoặc đang cần dùng máy tạo nhịp tim.
-
Chống chỉ định:
Có tiền sử dị ứng với các thuốc cùng nhóm (như amlodipine, nicardipine, felodipine, isradipine, nifedipine, lacidipine) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Bệnh nhân mắc các bệnh tim như suy tim không kiểm soát được, tắc nghẽn dòng máu từ tim, đau thắt ngực không ổn định (đau thắt ngực lúc nghỉ ngơi hoặc tiến triển) trong vòng 1 tháng của cơn đau tim.
Bệnh nhân mắc bệnh gan, thận nghiêm trọng.
Không dùng chung với các thuốc chứa cyclosporin.
Nên tránh uống nước bưởi trong thời gian dùng thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tương tác thuốc
-
Các loại thuốc có khả năng xảy ra tương tác với zanedip:
Có thể dùng cùng các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc chẹn bêta, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Nếu đang dùng các thuốc như cimetidine với liều trên 800 mg mỗi ngày, hoặc dùng digoxin, hoặc phối hợp thường xuyên với midazolam, cần phải được theo dõi khi đang dùng zanedip.
Cũng cần thận trọng nếu đang dùng hoặc được điều trị bằng một trong những loại thuốc sau: rifampicin, terfenadine, astemizole, amiodarone, quinidine.
Các thuốc uống chống nấm (ketoconazole hoặc itraconazole), kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin hoặc troleandomycin) và thuốc uống chống virus để điều trị nhiễm HIV (như ritonavir) có thể làm tăng tác dụng của Zanedip.
Khi phối hợp Zanedip với thuốc chứa cyclosporin, thì tác dụng của cả 2 thuốc đều tăng lên. Do đó chống chỉ định phối hợp.
-
Các loại thực phẩm, đồ uống có khả năng xảy ra tương tác với zanedip:
Cần tránh ăn bưởi, uống nước bưởi, vì nó có thể làm tăng tác dụng của zanedip cũng như các thuốc dihydropyridine khác.
Rượu có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống tăng huyết áp, trong đó có zanedip.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Reviews
There are no reviews yet.