Thành phần
- Hoạt chất: Pantoprazol (dạng pantoprazol natri sesquihydrat) 40mg.
- Tá dược: Manitol, natri carbonat khan, natri croscarmellose, magnesi stearat, povidon K30, hypromellose 6cps, hypromellose 15cps, polyethylen glycol 6000, Eudragit L100, talc, titan dioxyd, sắt oxyd vàng.
Công Dụng
- Trào ngược dạ dày – thực quản.
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
- Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger- Ellison.
Liều dùng
- Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Cách dùng
- Pantoprazol được dùng dưới dạng muối natri, 11,28mg pantoprazol natri tương đương với 10mg pantoprazol.
- Dùng đường uống, mỗi ngày một lần vào buổi sáng, trước sau bữa ăn đều được. Thuốc kháng acid có thể uống đồng thời với thuốc này.
- Vì pantoprazol bị phá hủy ở môi trường acid nên phải dùng dưới dạng viên bao tan trong ruột, khi uống pantoprazol phải nuốt cả viên, không được bẻ, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc.
- Phải tuân thủ đầy đủ cả đợt điều trị.
Liều lượng:
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
- Uống mỗi ngày một lần 20 – 40mg vào buổi sáng trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết, ở những người vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều trị tới 16 tuần.
- Điều trị duy trì: 20 – 40mg mỗi ngày. Độ an toàn và hiệu quả dùng liều duy trì trên 1 năm chưa được xác định.
Điều trị loét dạ dày lành tính:
- Uống mỗi ngày một lần 40mg, trong 4 – 8 tuần.
Loét tá tràng:
- Uống mỗi ngày một lần 40mg, trong 2 – 4 tuần.
- Để tiệt trừ Helicobacter pylori, cần phối hợp pantoprazol với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị dùng 3 thuốc trong 1 tuần.
- Một phác đồ hiệu quả gồm pantoprazol uống 40mg, ngày 2 lần (vào buổi sáng và buổi tối) + clarithromycin 500mg, ngày 2 lần + amoxicilin 1,0g, ngày 2 lần hoặc metronidazol 400mg, ngày 2 lần.
Điều trị dự phòng loét đường tiêu hóa do thuốc chống viêm không steroid:
- Uống mỗi ngày một lần 20mg.
- Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý trong hội chứng Zollinger – Ellison.
- Uống liều bắt đầu 80mg mỗi ngày một lần, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi liều tối đa 40mg/ngày). Có thể tăng liều đến 240mg mỗi ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80mg thì chia làm 2 lần trong ngày.
- Lưu ý: Đối với liều 20mg, cần sử dụng chế phẩm có hàm lượng phù hợp.
Tác dụng phụ
- Nhìn chung, pantoprazol dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt, chóng mặt, đau đầu.
- Da: Ban da, mày đay.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
- Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
- Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
- Da: Ngứa.
- Gan: Tăng enzym gan.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
- Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
- Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
- Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.
- Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
- Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
- Rối loạn ion: Giảm natri máu.
Reviews
There are no reviews yet.