Thuốc Prosgesy 50mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
West Pharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Topiramat 50 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Topiramat
– Thuốc chống động kinh nhóm Monosaccharid được thay thế gốc sulfamid.
– Có 3 cơ chế quan trọng:
+ Tăng tần suất hoạt hóa receptor GABA và làm tăng chức năng của GABA, để tạo ra luồng ion Cl- đến các neuron, từ đó làm tăng hoạt tính của các chất trung gian thần kinh ức chế.
+ Giúp tăng đáng kể hoạt động của GABA trên receptor.
+ Làm mất khả năng của Kanaite, từ đó hoạt hóa Kanaite/AMPA đối với nhóm dưới của thụ thể Glutamat. Không tác động trên N-methyl-D-asparate (NMDA) đối với nhóm dưới của thụ thể NMDA.
Ngoài ra còn ức chế một vài isoenzym của Anhydrase carbonic.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Động kinh mới được chẩn đoán hoặc cần chuyển sang điều trị đơn độc
– Điều trị đơn độc hoặc phối hợp điều trị đối với người lớn và trẻ em trên 4 tuổi khi có:
+ Cơn động kinh có kèm theo hội chứng Lennox – Gastaut.
+ Cơn động kinh khởi phát cục bộ có/không kèm theo cơn động kinh toàn thể có co cứng – rung giật.
– Đau nửa đầu ở người lớn.
Cách dùng
Sau đây là hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng thuốc sao cho hiệu quả và an toàn nhất.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời gian sử dụng: Vào buổi tối nếu dùng 1 lần/ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
Điều trị hỗ trợ động kinh:
– Người lớn
+ Liều khởi đầu: 25-50 mg vào buổi tối trong tuần đầu. Sau đó hàng tuần hoặc cách 2 tuần nên tăng liều lên 25-50 mg/ngày và chia làm 2 lần uống. Việc điều chỉnh liều cần dựa vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Trong một số trường hợp có thể đạt hiệu quả với một lần/ngày.
+ Liều duy trì: 100-200 mg/lần x 2 lần/ngày. Có thể sử dụng được liều cao đến 600 mg/ngày.
– Trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
+ Khởi đầu bằng 25 mg (hoặc thấp hơn, dựa trên cơ sở giới hạn liều từ 1-3 mg/kg/ngày), uống vào buổi tối trong tuần đầu tiên. Điều chỉnh liều sau đó 1-2 tuần trong giới hạn khoảng 1-3 mg/kg/ngày (chia làm 2 lần uống).
+ Liều tống cộng dùng hàng ngày khoảng 5-9 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
+ Liều dùng hàng ngày lên đến 30 mg/kg/ngày vẫn được dung nạp tốt.
Điều trị đơn trị liệu trong động kinh:
– Khi ngừng sử dụng đồng thời các thuốc chống động kinh kết hợp để điều trị đơn độc bằng Topiramat, nên được xem xét hiệu quả trên sự kiểm soát cơn động kinh.
– Nên được giảm từ từ với tỷ lệ mỗi 2 tuần giảm khoảng 1⁄3 liều, trừ khi phải phải dừng vì tác động đến bệnh nhân.
– Cần phải giảm liều nếu có chỉ định lâm sàng khi ngừng thuốc gây cảm ứng.
– Người lớn:
+ Khởi đầu: 25mg dùng buổi tối trong một tuần, sau đó mỗi 1 – 2 tuần nên tăng liều đến 25 – 50 mg/ngày chia 2 lần uống. Liều và tốc độ điều chỉnh phụ thuộc đáp ứng lâm sàng.
+ Liều đầu tiên được khuyến cáo: 100-200 mg/ngày.
+ Tối đa dùng hàng ngày: 500 mg. Đối với một số bệnh động kinh thể khó chữa có thể uống liều 1000 mg/ngày.
– Trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
+ Liều khởi đầu: 1-3 mg/kg vào buổi tối, trong một tuần đầu. Tăng liều mỗi 1 – 2 ở giới hạn khoảng 1-3 mg/kg/ngày và chia làm 2 lần uống.
+ Điều chỉnh liều phụ thuộc đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
+ Liều đích đầu tiên: 3-6 mg/kg/ngày.
+ Khi mới được chẩn đoán bị cơn động kinh khởi phát cục bộ được dùng tới 500 mg/ngày.
Đau nửa đầu:
– Liều khởi đầu: 25 mg, vào buổi tối trong vòng 1 tuần, sau đó mỗi 1 tuần tăng lên 25mg/ngày trong 1 tuần.
– Khi bệnh nhân không dung nạp thì cần kéo dài khoảng cách giữa các lần tăng liều.
– Tổng liều hàng ngày: 100 mg/ngày chia 2 lần. Có thể tăng lên 200 mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Co giật, buồn ngủ, rối loạn ngôn ngữ, phối hợp bất thường, ngớ ngẩn, hạ huyết áp, nhìn mờ, nhìn đôi, kích động, choáng váng, sa sút tinh thần, ngủ lịm, đau bụng và trầm cảm. Nhiễm acid chuyển hóa nặng. Hầu hết tiến triển lâm sàng không trầm trọng.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn, lọc máu và các biện pháp hỗ trợ tích cực. Cần bù nước đầy đủ.
Chống chỉ định
Thuốc Prosgesy 50mg không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ được báo cáo tùy thuộc vào mục đích sử dụng như sau:
– Điều trị hỗ trợ động kinh ở người lớn:
+ Buồn ngủ, choáng váng, mệt mỏi, tê bì, nhìn đôi, bất thường về phối hợp vận động, nhìn mờ, giảm vị giác, suy giảm trí nhớ và tiêu chảy.
+ Kích thích, giảm cân, chậm chạp về tâm trí.
+ Buồn nôn, rung giật nhãn cầu, lờ đờ, biếng ăn, loạn vận ngôn.
– Điều trị hỗ trợ động kinh trên bệnh nhi:
+ Giảm ngon miệng, mệt mỏi rối loạn tập trung, giảm cân, hung hăng, rối loạn cân bằng và táo bón.
+ Nổi mẩn, rối loạn hành vi, biếng ăn.
+ Buồn ngủ, ngủ lịm, kích thích,
– Điều trị động kinh ở người lớn, đơn trị liệu:
+ Dị cảm, giảm cân, mệt mỏi, tiêu chảy, suy nhược, loạn vị giác, giảm cảm giác.
+ Biếng ăn, trầm cảm, suy giảm trí nhớ, lo âu.
– Điều trị động kinh trên bệnh nhi, đơn trị liệu:
+ Giảm cân, sốt và rụng tóc.
+ Dị cảm, tiêu chảy, rối loạn tập trung.
– Đau nửa đầu:
+ Dị cảm, mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy, lo âu, buồn ngủ, rối loạn diễn đạt ngôn ngữ.
+ Giảm cân, loạn vị giác, chán ăn, rối loạn chú ý.
+ Giảm ngon miệng, mất ngủ, giảm cảm giác.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chống động kinh Phenytoin: Tăng nồng độ của Phenytoin trong huyết tương.
– Phenytoin, Carbamazepin: Làm giảm nồng độ trong huyết tương của Topiramat.
– Digoxin: Giảm nồng độ của Digoxin trong huyết tương giảm.
– Rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương khác: Không nên dùng chung.
– Các thuốc ngừa thai đường uống: Giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai và gia tăng nguy cơ xuất huyết.
– Metformin: Thay đổi dược động học của Metformin.
– Hydrochlothizide: Tăng nồng độ Cmax và diện tích dưới đường cong của Topiramat.
– Pioglitazone: Phải theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh tiểu đường ở bệnh nhân hàng ngày.
– Các thuốc gây sỏi thận: Tăng nguy cơ gây sỏi thận.
– Valproic acid: Tăng amoniac máu có thể kèm theo bệnh não hoặc không kèm theo bệnh não.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Topiramat có thế tổn hại đến thai nhi gây gia tăng nguy cơ gây quái thai (khiếm khuyết sọ mặt như hở môi/ vòm miệng, tật lỗ tiểu thấp và các bất thường trên phần khác nhau trên hệ thống cơ thể).
+ Sử dụng đơn trị liệu thấy tần suất cao hơn về tỷ lệ sinh nhẹ cân.
+ Việc kết hợp các thuốc chống động kinh gây gia tăng ảnh hưởng.
+ Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ trên thai nhi.
– Bà mẹ cho con bú: Topiramat bài tiết vào sữa mẹ. Cân nhắc ngừng dùng thuốc hay ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ buồn ngủ, rối loạn thị giác, nhìn mờ, chóng mặt… ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Giảm liều:
+ Ngừng dần dẫn để giảm tối đa nguy cơ động kinh hoặc tăng tần suất của cơn động kinh.
+ Đối với người lớn bị động kinh, mỗi tuần nên giảm liều 50 – 100 mg/ngày.
+ Điều trị đau nửa đầu giảm 25-50 mg khi đang dùng liều 100 mg.
+ Nếu bệnh nhân bắt buộc phải bỏ thuốc nhanh chóng cần theo dõi chặt chẽ.
– Suy thận: Cần thời gian dài hơn (10-15 ngày) để thuốc đạt nồng độ bão hòa trong huyết tương.
– Dùng nước đầy đủ trong khi điều trị làm giảm nguy cơ bị sỏi thận hoặc trong các hoạt động luyện tập, ở nơi có nhiệt độ cao giúp tránh biến chứng liên quan tới nhiệt.
– Gia tăng tác dụng phụ rối loạn khí sắc và trầm cảm.
– Tăng nguy cơ tự tử trong ý nghĩ hoặc hành vi trong bất kỳ chỉ định nào.
– Tăng nguy cơ hình thành sỏi thận và triệu chứng liên quan như cơn đau quặn thận, đau vùng thận, đau bên hông.
– Thận trọng khi dùng cho người suy giảm chức năng gan.
– Cận thị cấp và glôcôm góc đóng thứ phát với triệu chứng giảm thị lực đột ngột, đau mắt, xung huyết mắt, tăng áp lực nội nhãn… cần điều trị kịp thời do có thể mất thị lực vĩnh viễn.
– Giảm liều hoặc dừng thuốc nếu nhiễm acid chuyển hóa tiến triển.
– Xem xét bổ sung chất dinh dưỡng nếu giảm cân khi dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Reviews
There are no reviews yet.