Thuốc ‘OMEPRAZOLE BRAWN 10X10’ Là gì?
Omeprazole Delayed- Release với thành phần chính Omeprazole USP, được dùng điều trị các trường hợp: Trào ngược dịch dạ dày – thực quản, loét dạ dày – tá tràng, hội chứng Zollinger – Ellison và dùng kết hợp với thuốc kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn H. pylori gây nhiễm trùng dạ dày.
Thành phần của ‘OMEPRAZOLE BRAWN 10X10’
-
Dược chất chính: Omeprazole USP
-
Loại thuốc: Chống loét dạ dày tá tràng, ức chế bơm proton.
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao tan trong ruột 20 mg
Công dụng của ‘OMEPRAZOLE BRAWN 10X10’
Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp:
-
Trào ngược dịch dạ dày – thực quản.
-
Loét dạ dày – tá tràng.
-
Hội chứng Zollinger – Ellison.
-
Thuốc cũng được dùng kết hợp với thuốc kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn H. pylori gây nhiễm trùng dạ dày. Loại thuốc omeprazole không cần kê đơn được sử dụng để điều trị chứng ợ nóng thường xuyên.
Liều dùng của ‘OMEPRAZOLE BRAWN 10X10’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng omeprazole cho người lớn:
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét tá tràng:
-
Dùng uống 20 mg mỗi ngày một lần trước bữa ăn. Hầu hết các bệnh nhân được điều trị trong vòng 4-8 tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét dạ dày:
-
Dùng uống 40 mg mỗi ngày một lần trước bữa ăn trong 4 đến 8 tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét thực quản do ăn mòn:
-
Dùng uống 20 mg mỗi ngày một lần trước bữa ăn. Liều lượng có thể tăng lên đến 40 mg mỗi ngày dựa trên đáp ứng trên lâm sàng được mong muốn và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Các nghiên cứu về việc duy trì điều trị viêm loét thực quản do ăn mòn lên đến 12 tháng đã được hoàn thành.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng Zollinger-Ellison:
-
Liều khởi đầu: dùng 60 mg uống mỗi ngày một lần. Liều dùng nên điều chỉnh phù hợp với từng bệnh nhân.
-
Liều duy trì: liều dùng có thể lên đến 120 mg 3 lần một ngày. Liều dùng trên 80 mg mỗi ngày nên được chia thành các liều nhỏ.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản:
-
Liều khởi đầu: dùng 20 mg uống mỗi ngày một lần trước bữa ăn trong 4 đến 8 tuần. Liều dùng có thể tăng lên đến 40 mg mỗi ngày nếu cần thiết.
-
Liều duy trì: liệu pháp điều trị lâu dài với liều 10-20 mg mỗi ngày có thể được yêu cầu cho việc duy trì điều trị nếu bệnh lâu khỏi và liệu pháp này dường như khá an toàn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đa u nội tiết:
-
Liều khởi đầu: dùng 60 mg uống mỗi ngày một lần trước bữa ăn. Liều dùng có thể được điều chỉnh dựa trên những đáp ứng lâm sàng được mong muốn và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
-
Liều duy trì: liều dùng có thể lên đến 120 mg 3 lần một ngày. Liều dùng trên 80 mg mỗi ngày nên được chia thành các liều nhỏ.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tế bào mast hệ thống:
-
Liều khởi đầu: dùng 60 mg uống mỗi ngày một lần trước bữa ăn. Liều dùng có thể được điều chỉnh dựa trên những đáp ứng lâm sàng được mong muốn và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
-
Liều duy trì: liều dùng có thể lên đến 120 mg 3 lần một ngày. Liều dùng trên 80 mg mỗi ngày nên được chia thành các liều nhỏ.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng khó tiêu:
-
Ngăn ngừa ợ nóng thường xuyên: 20 mg uống mỗi ngày một lần, trước bữa ăn, trong vòng 14 ngày.
Liều dùng omeprazole cho trẻ em:
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh loét thực quản do ăn mòn:
-
Dùng uống: Trẻ sơ sinh bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): uống 0,7 mg/kg/liều một lần mỗi ngày làm giảm thời gian pH dạ dày và thực quản nhỏ hơn 4, cũng như số lượng các lần trào ngược ở 10 trẻ sơ sinh [có nghĩa là PMA: 36,1 tuần, (34 đến 40 tuần)] trong một thử nghiệm. Liều cao hơn 1-1,5 mg/kg/ngày đã được báo cáo
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 1 đến 16 tuổi mắc bệnh trào ngược dạ dày (GERD), loét, viêm thực quản được các nhà sản xuất khuyến cáo khi dùng:
-
Từ 5 kg đến dưới 10 kg: dùng 5 mg mỗi ngày một lần.
-
Từ 10 kg đến dưới hoặc bằng 20 kg: dùng 10 mg mỗi ngày một lần.
-
Trên 20 kg: dùng 20 mg mỗi ngày một lần.
Liều thay thế:
-
Trẻ từ 1 đến 16 tuổi: dùng 1 mg /kg/liều một hoặc hai lần mỗi ngày.
Điều trị hỗ trợ viêm loét tá tràng liên quan do Helicobacter pylori (phối hợp với điều trị bằng kháng sinh clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxicillin) ở trẻ em:
-
Từ 15 đến 30 kg: dùng 10 mg 2 lần một ngày.
-
Trên 30 kg: dùng 20 mg 2 lần một ngày.
Lưu ý: Sự an toàn và hiệu quả của việc sử dụng omeprazole ở bệnh nhân dưới 1 tuổi và trẻ em ngoài điều trị trào ngược dạ dày và điều trị duy trì điều trị viêm loét thực quản do ăn mòn chưa được chứng minh.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh bệnh trào ngược dạ dày:
-
Dùng uống: Trẻ sơ sinh mắc bệnh trào ngược dạ dày: dùng 0,7 mg/kg/liều một lần mỗi ngày làm giảm thời gian độ dạ dày và thực quản nhỏ hơn 4, cũng như số lượng các lần trào ngược trong 10 trẻ sơ sinh [có nghĩa là PMA: 36,1 tuần, (34 đến 40 tuần)] trong một thử nghiệm. Liều cao hơn 1-1,5 mg/kg/ngày đã được báo cáo.
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 1 đến 16 tuổi mắc bệnh trào ngược dạ dày, loét, viêm thực quản được các nhà sản xuất khuyến cáo:
-
Từ 5 kg đến dưới 10 kg : dùng 5 mg mỗi ngày một lần.
-
Từ 10 kg đến dưới hoặc bằng 20 kg: dùng 10 mg mỗi ngày một lần.
-
Trên 20 kg: dùng 20 mg mỗi ngày một lần.
Liều thay thế:
-
Trẻ từ 1 đến 16 tuổi: dùng 1 mg/kg/liều một hoặc hai lần mỗi ngày
Điều trị hỗ trợ viêm loét tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với điều trị kháng sinh clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxicillin) ở trẻ em:
-
Từ 15 đến 30 kg: dùng 10 mg 2 lần một ngày.
-
Trên 30 kg: dùng 20 mg 2 lần một ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘OMEPRAZOLE BRAWN 10X10’
Nhờ sự hỗ trợ y tế khẩn cấp nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tình trạng sau:
-
Tiêu chảy ra nước hoặc có máu;
-
Hạ magiê máu (chóng mặt, lú lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều, co giật cơ, cảm giác bồn chồn, đau cơ, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn, ho hoặc cảm giác nghẹt thở, co giật.
Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
-
Sốt;
-
Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng;
-
Đau bụng, đầy hơi;
-
Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy nhẹ;
-
Đau đầu;
-
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý của ‘OMEPRAZOLE BRAWN 10X10’
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng omeprazole bạn nên biết:
Trong quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ của việc uống thuốc phải được cân đối với lợi ích nó mang lại. Đây là một quyết định mà bạn và bác sĩ của bạn sẽ phải làm. Đối với thuốc này, cần được xem xét những điều sau đây:
Dị ứng
-
Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Cũng nói với các chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với loại thuốc không kê toa, hãy đọc nhãn hoặc gói thành phần cẩn thận.
Trẻ em
-
Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề cụ thể hạn chế tác dụng của omeprazole ở trẻ em từ 1 đến16 tuổi. Sự an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở trẻ em dưới 1 tuổi. .
Người cao tuổi
-
Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề cụ thể hạn chế tác dụng của omeprazole ở người cao tuổi.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú:
-
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:
-
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
-
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây không được khuyên dùng. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.
-
Rilpivirine.
-
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể sẽ được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
-
Atazanavir;
-
Bendamustine;
-
Bosutinib;
-
Citalopram;
-
Clopidogrel;
-
Clorazepate;
-
Clozapine;
-
Dabrafenib
-
Dasatinib;
-
Delavirdine;
-
Erlotinib;
-
Eslicarbazepine acetate;
-
Indinavir;
-
Ketoconazole;
-
Thuốc ledipasvir;
-
Methotrexate;
-
Mycophenolate mofetil;
-
Nelfinavir;
-
Nilotinib;
-
Pazopanib;
-
Saquinavir;
-
Tacrolimus;
-
Topotecan;
-
Vismodegib.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
-
Armodafinil;
-
Carbamazepine;
- Cilostazol;
-
Cranberry;
-
Digoxin;
-
Disulfiram;
-
Fluconazole;
-
Ginkgo Biloba;
-
Sắt;
-
Levothyroxine;
-
Raltegravir;
-
St John’s Wort;
-
Tipranavir;
-
Triazolam;
-
Voriconazole;
-
Thuốc chống đông máu warfarin.
Các loại thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:
-
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc:
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
-
Bệnh tiêu chảy;
-
Có tiền sử hạ magne máu (nồng độ magie máu thấp );
-
Loãng xương (vấn đề về xương);
-
Có tiền sử bị động kinh – Sử dụng một cách thận trọng. Thuốc có thể làm cho những tình trạng này trở nên tồi tệ hơn;
-
Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng có thể tăng lên vì khả năng đào thải thuốc ra khỏi cơ thể chậm hơn.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ
Reviews
There are no reviews yet.