Thuốc ‘Nicomen 5mg’ Là gì?
Thuốc Nicomen 5mg với thành phần chính là Nicorandil có tác dụng điều trị dự phòng đau thắt ngực.
Thành phần của ‘Nicomen 5mg’
- Dược chất chính: Nicorandil
- Loại thuốc: Thuốc tim mạch
- Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén, 5mg
Công dụng của ‘Nicomen 5mg’
Điều trị dự phòng đau thắt ngực.
Liều dùng của ‘Nicomen 5mg’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên dùng trước khi ăn
Liều dùng
Người lớn:
Khởi đầu dùng 10 mg x 2 lần/ngày, hoặc 5 mg x 2 lần/ngày đối với các bệnh nhân dễ bị nhức đầu. Sau đó liều dùng sẽ được điều chỉnh tăng lên dần tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều dùng thông thường là 10 – 20 mg x 2 lần/ngày. Liều dùng tối đa là 30 mg x 2 lần/ngày.
Người cao tuổi:
Không cần thiết phải giảm liều ở người cao tuổi. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em:
Thuốc không được khuyến nghị dùng cho trẻ em.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều cấp tính có khuynh hướng kết hợp với giãn mạch máu ngoại biên, giảm huyết áp và nhịp tim nhanh phản xạ. Nên theo dõi chức năng tim và áp dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát. Nếu cần thiết, tăng thể tích huyết tương tuần hoàn bằng cách truyền dịch thích hợp. Trong các trường hợp đe dọa mạng sống, có thể cân nhắc sử dụng các chất gây co mạch máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định
Tác dụng phụ của ‘Nicomen 5mg’
- Rất thường gặp (>1/10): nhức đầu thoáng qua khi bắt đầu điều trị.
- Thường gặp (>1/100, <1/10): chóng mặt, buồn nôn và nôn mửa, giãn mạch máu da gây đỏ bừng mặt, cảm thấy yếu.
- Không thường gặp (>1/1000, <1/100): tăng nhịp tim khi dùng liều cao.
- Hiếm gặp (>1/10000, <1/1000): bị áp-tơ hay vết loét trong miệng kéo dài, rối loạn chức năng gan, nổi ban đỏ, đau cơ. - Rất hiếm gặp (<1/10000): phù mạch, loét đường tiêu hóa.
Lưu ý của ‘Nicomen 5mg’
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân thiếu thể tích máu, huyết áp tâm thu thấp, phù phổi cấp, nhồi máu cơ tim cấp, suy thất trái cấp, áp suất đưa máu về tim thấp: Tránh sử dụng.
- Khi dùng đồng thời thuốc hạ huyết áp.
- Cân nhắc thay thế thuốc khi bệnh nhân bị bệnh áp-tơ, loét miệng nặng.
- Khi lái xe/vận hành máy móc.
- Phụ nữ có thai, cho con bú: Tránh dùng.
- Nên tránh sử dụng Nicorandil ở các bệnh nhân thiếu thể tích máu, áp huyết tâm thu thấp, phù phổi cấp tính, hoặc nhồi máu cơ tim cấp bị suy thất trái cấp và áp suất đưa máu về tim thấp.
- Liều điều trị của nicorandil có thể làm hạ huyết áp của bệnh nhân cao huyết áp, và do đó cũng như các thuốc chống đau thắt ngực khác, nicorandil nên được dùng thận trọng khi kê đơn đồng thời với các thuốc hạ huyết áp.
- Nên cân nhắc thay thế thuốc khi bệnh nhân bị bệnh áp-tơ hoặc bị loét miệng nặng.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể tương tác với thuốc nào?
- Không thấy tương tác dược lực học hoặc dược động học với thuốc chẹn thụ thể beta, digoxin, rifampicin, cimetidin, acenocoumarol, thuốc kháng chủ vận canxi hoặc phối hợp của digoxin và furosemid ở người hay động vật. Tuy nhiên, có khả năng nicorandil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các chất gây giãn mạch, chất chống trầm cảm loại 3 vòng, hoặc rượu.
- Vì tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hoặc các chất cung cấp oxyd nitric tăng lên bởi các chất ức chế phosphodiesterase 5, chống chỉ định sử dụng đồng thời nicorandil với các chất ức chế phosphodiesterase.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ
Reviews
There are no reviews yet.