Dạng bào chế:Thuốc bột uống
Đóng gói:Hộp 21 gói
Thành phần:
Cefditoren Pivoxil 50mg
SĐK:SDK-meiact
Chỉ định:
Điều trị các nhiễm khuẩn sau gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở Trẻ em:
– Viêm tai giữa
– Viêm xoang
Liều lượng – Cách dùng
Trẻ em
Đối với trẻ em, liều uống thông thường của cefditoren pivoxil là 3 mg (hoạt lực)/kg, 3 lần mỗi ngày, sau bữa ăn. Có thể tăng liều lên đến 6 mg (hoạt lực)/kg nếu cần thiết, nhưng không quá 600 mg (hoạt lực) mỗi ngày.
Cách dùng:
Hòa lượng thuốc trong gói tương ứng với 1 liều với một lượng nhỏ nước. Sử dụng hỗn dịch thuốc ngay sau khi pha.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, hoặc với các kháng sinh khác thuộc nhóm cephem, trong trường hợp việc sử dụng thuốc là cần thiết thì có thể sử dụng một cách thận trọng.
Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, hoặc với các kháng sinh khác thuộc nhóm cephem, trong trường hợp việc sử dụng thuốc là cần thiết thì có thể sử dụng một cách thận trọng.
Chú ý đề phòng:
Phản ứng quả mẫn với các kháng sinh
Bản thân hoặc gia đình có tiền sử dị ứng như hen phế quản, phát ban. hoặc mày đay;
Rốt loạn chức năng thận nặng (xem mục “DƯỢC ĐỘNG HỌC”).
Khả năng hấp thu thức ăn kém hoặc đang được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá, người cao tuổi hoặc sức khoẻ yếu [cần theo dõi chặt chẽ vì có thể xuất hiện các triệu chứng thiều vitamin K).
Đặc biệt thận trọng
Có thể có sốc. Cần theo dõi giám sát chặt chẽ.
Sử dụng các thuốc kháng sinh có nhóm pivoxil (bao gồm cả thuốc này, cefcapen pivoxil hydrochlorid hydrat. celteram pivoxil và lebipenem pivoxil) làm giảm nồng độ camitin trong huyết tương do quá trình chuyển hoá/bài tiết acid pivalic (chất chuyển hoá của các kháng sinh có nhóm pivoxil).
Việc sử dụng các kháng sinh có nhóm pivoxil có thể gây hạ đường huyết kèm theo giảm carnitin huyết ở tre em (đặc biệt, ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ). Vì vậy, khi dùng kháng sinh có nhóm pivoxil. bệnh nhân phải được giảm sát chặt chẽ, đặc biệt chú ý sự giảm carnitin.
Khi sử dụng thuốc này cho trẻ dưởi 3 tuối với liều 6 mg (hoạt lực)/kg 3 lần mỗi ngày, ỉa chảy phân lỏng có thể xảy ra vởt tần xuất cao. Nếu xuất hiện các triệu chứng này. nên tiến hành các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp.
Chỉ sứ dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc vuợt quá nguy cơ có thể xảy ra khi điều trị.
[Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được công bổ. Ngoài ra giảm camitin huyết ở phụ nữ dùng kháng sinh chứa nhóm pivoxil trong ba tháng cuối của thai ký đã được báo cáo, cũng như ở trẻ sơ sinh của những bà mẹ này].
Bản thân hoặc gia đình có tiền sử dị ứng như hen phế quản, phát ban. hoặc mày đay;
Rốt loạn chức năng thận nặng (xem mục “DƯỢC ĐỘNG HỌC”).
Khả năng hấp thu thức ăn kém hoặc đang được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá, người cao tuổi hoặc sức khoẻ yếu [cần theo dõi chặt chẽ vì có thể xuất hiện các triệu chứng thiều vitamin K).
Đặc biệt thận trọng
Có thể có sốc. Cần theo dõi giám sát chặt chẽ.
Sử dụng các thuốc kháng sinh có nhóm pivoxil (bao gồm cả thuốc này, cefcapen pivoxil hydrochlorid hydrat. celteram pivoxil và lebipenem pivoxil) làm giảm nồng độ camitin trong huyết tương do quá trình chuyển hoá/bài tiết acid pivalic (chất chuyển hoá của các kháng sinh có nhóm pivoxil).
Việc sử dụng các kháng sinh có nhóm pivoxil có thể gây hạ đường huyết kèm theo giảm carnitin huyết ở tre em (đặc biệt, ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ). Vì vậy, khi dùng kháng sinh có nhóm pivoxil. bệnh nhân phải được giảm sát chặt chẽ, đặc biệt chú ý sự giảm carnitin.
Khi sử dụng thuốc này cho trẻ dưởi 3 tuối với liều 6 mg (hoạt lực)/kg 3 lần mỗi ngày, ỉa chảy phân lỏng có thể xảy ra vởt tần xuất cao. Nếu xuất hiện các triệu chứng này. nên tiến hành các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp.
Chỉ sứ dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc vuợt quá nguy cơ có thể xảy ra khi điều trị.
[Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được công bổ. Ngoài ra giảm camitin huyết ở phụ nữ dùng kháng sinh chứa nhóm pivoxil trong ba tháng cuối của thai ký đã được báo cáo, cũng như ở trẻ sơ sinh của những bà mẹ này].
Thông tin thành phần Cefditoren
Điều trị các nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên) do các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau gây ra:
Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (kể cả chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase).
Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (kể cả chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase).
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (kể cả chủng-lactamase β), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng penicillin nhạy cảm) hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả chủng β-lactamase).
Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.
Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.
Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefditoren và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng Cefditoren để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được xác định hoặc có khả năng rất cao do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 400mg x 2 lần/ ngày trong 14 ngày.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 400mg x 2 lần/ ngàytrong 10 ngày.
Viêm họng / viêm amiđan: 200mg x 2 lần/ ngàytrong 10 ngày.
Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng: 200mg x 2 lần/ ngàytrong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ (CLcr: 50-80ml/ phút/ 1,73 m²).
Bệnh nhân suy thận vừa (CLcr: 30-49ml/ phút/ 1,73 m²): Liều tối đa 200mg x 2 lần/ ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng (CLcr: <30ml/ min/ 1,73 m²): Liều tối đa 200mg x 1 lần/ ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng (CLcr: <30ml/ min/ 1,73 m²): Liều tối đa 200mg x 1 lần/ ngày.
Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị thiếu hụt carnitine.
Bệnh nhân quá mẫn cảm với protein sữa (không dung nạp lactose) không nên dùng Cefditoren.
Bệnh nhân bị thiếu hụt carnitine.
Bệnh nhân quá mẫn cảm với protein sữa (không dung nạp lactose) không nên dùng Cefditoren.
Đau dạ dày, nôn, đau bụng, ợ nóng, đau đầu, sưng, đỏ, rát hay ngứa âm đạo, dịch tiết âm đạo có màu trắng đục, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, nghẹt cổ họng, cảm sốt, co giật. Cefditoren có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Reviews
There are no reviews yet.