Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Hộp 4 vỉ (nhôm-nhôm) x 7 viên nén tròn bao phim
Đóng gói:Hộp 4 vỉ (nhôm-nhôm) x 7 viên nén tròn bao phim
Thành phần:
Etoricoxib 90mg
SĐK:VD-14585-11
Chỉ định:
– Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp
– Điều trị viêm cột sống dính khớp
– Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính
– Giảm đau cấp tính và mãn tính
– Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát
– Điều trị viêm cột sống dính khớp
– Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính
– Giảm đau cấp tính và mãn tính
– Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát
Liều lượng – Cách dùng
Viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc không quá 60 mg ngày 1 lần.
Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: tối đa 90 mg ngày 1 lần. Đau vừa sau phẫu thuật nha khoa: không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày.
Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.
Người cao tuổi, giới tính, chủng tộc: không cần chỉnh liều.
Suy gan: Child-Pugh 5-6: không quá 60 mg ngày 1 lần;
Child-Pugh 7-9: giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg ngày 1 lần.
Suy thận: ClCr ≥ 30mL/phút: không cần chỉnh liều. Không cần chỉnh liều theo tuổi/giới tính/chủng tộc.
Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: tối đa 90 mg ngày 1 lần. Đau vừa sau phẫu thuật nha khoa: không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày.
Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.
Người cao tuổi, giới tính, chủng tộc: không cần chỉnh liều.
Suy gan: Child-Pugh 5-6: không quá 60 mg ngày 1 lần;
Child-Pugh 7-9: giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg ngày 1 lần.
Suy thận: ClCr ≥ 30mL/phút: không cần chỉnh liều. Không cần chỉnh liều theo tuổi/giới tính/chủng tộc.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tiền sử hen, mề đay, dị ứng aspirin/NSAIDs.
Suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Tăng huyếp áp liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25g/L. Loét dạ dày-tá tràng hoạt động, chảy máu tiêu hóa.
Bệnh thận tiến triển nặng, ClCr < 30mL/phút.
Không nên sử dụng ARCOXIA như liệu pháp kết hợp với NSAID khác.
Tiền sử hen, mề đay, dị ứng aspirin/NSAIDs.
Suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Tăng huyếp áp liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25g/L. Loét dạ dày-tá tràng hoạt động, chảy máu tiêu hóa.
Bệnh thận tiến triển nặng, ClCr < 30mL/phút.
Không nên sử dụng ARCOXIA như liệu pháp kết hợp với NSAID khác.
Tác dụng phụ:
Giảm tiểu cầu. Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc. Tăng K huyết. Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn. Rối loạn vị giác, ngủ gà. Nhìn mờ. Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh. Cơn tăng huyết áp kịch phát. Co thắt phế quản. Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy. Viêm gan, chứng vàng da, tăng AST/ALT. Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.
Chú ý đề phòng:
Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều & thời gian dùng chất ức chế chọn lọc COX-2, nên dùng thuốc thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Chất ức chế chọn lọc COX-2 không thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu.
Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng HA, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic), có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa; > 65t., từng có cơn hen cấp, bị mề đay, viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng.
Theo dõi giữ nước, phù, tăng huyết áp ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim. Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận, suy tim mất bù, xơ gan đáng kể từ trước. Có thai: dùng trong 2 quý đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Cho con bú: ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú. Trẻ em: chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả.
Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng HA, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic), có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa; > 65t., từng có cơn hen cấp, bị mề đay, viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng.
Theo dõi giữ nước, phù, tăng huyết áp ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim. Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận, suy tim mất bù, xơ gan đáng kể từ trước. Có thai: dùng trong 2 quý đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Cho con bú: ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú. Trẻ em: chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả.
Thông tin thành phần Etoricoxib
Thuốc etoricoxib thuộc một nhóm thuốc được gọi là chất ức chế COX-2 chọn lọc. Nhóm thuốc này thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
Thuốc etoricoxib giúp giảm đau và sưng (viêm) ở khớp và cơ bắp của người bị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp và bệnh gút.
Etoricoxib cũng được sử dụng để điều trị ngắn hạn các cơn đau mức độ vừa phải sau khi phẫu thuật nha khoa.
Liều dùng thuốc etoricoxib cho người lớn
Dùng đường uống:
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xương khớp:
Người lớn dùng 60 mg một lần mỗi ngày;
Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày.
Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp:
Người lớn dùng 90 mg một lần mỗi ngày;
Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh gút cấp tính:
Người lớn dùng 120 mg một lần mỗi ngày. Thời gian dùng tối đa là 8 ngày;
Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày.
Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày.
Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thuốc etoricoxib cho trẻ em
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Giống như tất cả các loại thuốc, etoricoxib có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều có. Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào sau đây, bạn nên dừng Etoricoxib và nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức:
Khó thở;
Đau ngực;
Mắt cá chân sưng, hoặc trở nên tồi tệ;
Vàng da và mắt (bệnh vàng da) – Đây là những dấu hiệu của bệnh gan;
Đau dạ dày nghiêm trọng hoặc liên tục hoặc phân của bạn màu đen;
Mắ phản ứng dị ứng bao gồm các vấn đề về da như viêm loét hoặc phồng rộp, hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Khó thở;
Đau ngực;
Mắt cá chân sưng, hoặc trở nên tồi tệ;
Vàng da và mắt (bệnh vàng da) – Đây là những dấu hiệu của bệnh gan;
Đau dạ dày nghiêm trọng hoặc liên tục hoặc phân của bạn màu đen;
Mắ phản ứng dị ứng bao gồm các vấn đề về da như viêm loét hoặc phồng rộp, hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Reviews
There are no reviews yet.