Lovenox 6000 Snf 2 Ống Là Gì?
Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q, dùng chung với aspirin, phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu, có thể dẫn tới thuyên tắc phổi.
Thành Phần
Thông Tin Thành Phần
Dung dịch có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Enoxaparin
60mg
Công Dụng Của Lovenox 6000 Snf 2 Ống
Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q, dùng chung với aspirin.
Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu, có thể dẫn tới thuyên tắc phổi:
- Nơi bệnh nhân nội khoa có nguy cơ huyết khối do bệnh suy hô hấp, nhiễm trùng hô hấp hay suy tim, nằm liệt gường.
- Nơi bệnh nhân phẫu thuật bụng có nguy cơ huyết khối.
- Nơi bệnh nhân phẫu thuật thay thế khớp háng hay khớp gối.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở bệnh nhân có hay không kèm thuyên tắc phổi, dùng với warfarin.
- Ngăn ngừa huyết khối ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo.
Liều Dùng Của Lovenox 6000 Snf 2 Ống
Cách dùng
- Lovenox tiêm là dung dịch trong suốt, vô trùng, màu vàng thật nhạt. Lovenox được sử dụng tiêm dưới da. Không được dùng tiêm bắp. Lovenox được sử dụng dưới sự hướng dẫn của BS. Bệnh nhân có thể tự sử dụng nếu BS cho phép và theo dỏi và cần được hướng dẫn kỹ thuật tiêm dưới da.
- Kỹ thuật tiêm dưới da : Bệnh nhân nên nằm dài và tiêm Lovenox sâu dưới da bụng. Để tránh hao hụt thuốc khi dùng bơm tiêm 30 và 40 mg nạp thuốc sẳn, không đẩy bọt khí khỏi bơm tiêm trước khi tiêm.
- Khi được tiêm dưới da, vị trí tiêm thông thường là thành bụng trước bên, luân phiên giữa bên phải và bên trái. Véo và giữ da thành bụng bằng ngón cái và ngón trỏ tay trái. Kẹp nếp da lên giữa ngón cái và ngón trỏ, bơm tiêm thẳng đứng và đâm dọc hết chiều dài kim vào da, chú ý vẫn véo da trong khi tiêm. Để giảm thiểu vết thâm dưới da, không nên xoa lên chỗ tiêm sau khi tiêm.
- Liều dùng
- Điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q : Lovenox 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ kết hợp với aspirin uống (100 tới 325 mg mỗi ngày). Điều trị tối thiểu là 2 ngày và tiếp tục cho đến khi ổn định lâm sàng, thường là 2 tơi 8 ngày.
- Phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối :
– Phẫu thuật tổng quát : Lovenox 20 mg (0,2 ml) mỗi ngày, trong ít nhất 7 ngày, trong tất cả mọi trường hợp, nên phòng ngừa đến khi qua khỏi giai đoạn nguy cơ hoặc ít nhất cho đến khi bệnh nhân đi lại được. Liều đầu tiên được tiêm từ 2-4 giờ trước khi phẫu thuật.
– Phẫu thuật chỉnh hình : Lovenox 40 mg (0,4 ml) mỗi ngày, liều đầu tiên được tiêm 12 giờ trước khi mổ, trong ít nhất 10 ngày, trong tất cả mọi trường hợp, nên phòng ngừa đến khi qua khỏi giai đoạn nguy cơ hoặc ít nhất cho đến khi bệnh nhân đi lại được.
- Bệnh nhân nội khoa ở khoa săn sóc đặc biệt :
Ở bệnh nhân nội khoa có nguy cơ huyết khối do phải nằm tại chỗ do bệnh lý : Lovenox 40 mg tiêm dưới da ngày một lần. Thường được dùng trong 6 tới 11 ngày; lên tới 14 ngày, qua thử nghiệm cho thấy dung nạp tốt.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu có hay không kèm thuyên tắc phổi:
Điều trị bệnh nhân ngoại trú, bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp không kèm thuyên tắc phổi, có thể điều trị tại nhà, Lovenox 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ.
Với bệnh nhân nội trú bị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp có hay không kèm thuyên tắc phổi, Lovenox 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ.
Trong cả hai nhóm điều trị nội trú và ngoại trú nên bắt đầu điều trị với warfarin sodium khi thích hợp (thường trong vòng 72 giờ sau khi tiêm Lovenox). Tiếp tục tiêm Lovenox tối thiểu 5 ngày cho tới khi đạt được hiệu quả thuốc kháng đông uống (International Normalization Ratio 2,0 tới 3,0). Thời gian trung bình là 7 ngày; dùng Lovenox lên tới 17 ngày cũng cho dung nạp rất tốt.
Ngăn ngừa huyết khối ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo: Liều tối ưu được tính toán tùy theo mỗi bệnh nhân và tùy theo điều kiện kỹ thuật chạy thận nhân tạo. Tiêm Lovenox (0,5-1 mg/kg) liều duy nhất vào đường dẫn máu động mạch trước khi chạy thận nhân tạo.
Liều này thường chỉ đủ tác dụng trong 4 giờ.
Nếu thấy có vòng fibrin, nên cho thêm một liều 0,5-1mg/kg, tùy vào thời gian trước khi chấm dứt buổi thẩm phân.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu Chứng/Điều trị : Ngẫu nhiên sử dụng quá liều Lovenox có thể dẫn đến biến chứng chảy máu Lovenox có thể được trung hòa bằng protamine sulfate (1% solution) tiêm tĩnh mạch chậm. Liều protamine sulfate dùng phải bằng với liều Lovenox : 1 mg protamine sulfate được dùng để trung hòa 1 mg Lovenox. Có thể nên tiêm truyền lần hai, 0,5 mg protamine sulfate cho 1 mg Lovenox nếu aPTT được đo sau lần truyền đầu tiên từ 2 tới 4 giờ vẫn còn kéo dài. Tuy nhiên, ngay cả khi dùng liều cao protamine, aPTT có thể vẫn giữ nguyên kéo dài hơn tình trạng bình thường sau khi sử dụng heparin. Trong tất cả các trường hợp, tác động của Yếu tố kháng- Xa không bao giờ được trung hòa hoàn toàn (tối đa 60%). Phải thực hiện chăm sóc đặc biệt để tránh dùng quá liều protamine sulfate. Sử dụng protamine sulfate có thể gây chứng giảm áp, và phản ứng phản vệ. Vì những phản ứng chết người, thường giống phản ứng phản vệ, được báo cáo xảy ra với protamine sulfate, nên thuốc chỉ nên dùng khi kỹ thuật làm tỉnh lại và điều trị sốc phản vệ có sẵn để dùng khi cần thiết.
Một liều duy nhất 46,4 mg/kg enoxaparin tiêm dưới da thì có độc tính với chuột. Triệu chứng của nhiễm độc cấp tính là mất điều hòa, giảm vận động, khó thở, xanh tím, và hôn mê.
– Đau thắt ngực không ổn định & nhồi máu cơ tim không có sóng Q 1 mg/kg SC mỗi 12 giờ x 2-8 ngày.
-
Xuất huyết thấy rõ hay không thấy rõ, có thể xảy ra trong khi điều trị với bất kỳ thuốc kháng đông nào.
-
Một vài trường hợp xuất huyết giảm tiểu cầu, đôi khi nặng đã được ghi nhận.
-
Vài trường hợp có hoại tử da, thường xảy ra ở vị trí tiêm chích với heparine hay các heparine trọng lượng phân tử thấp đã được báo cáo, chúng có thể biểu hiện bằng các đốm xuất huyết rải rác hoặc bằng các mảng đỏ lan tỏa hoặc gây đau, có hoặc không kèm các dấu hiệu toàn thân. Trong những trường hợp như vậy, phải ngưng điều trị ngay lập tức.
-
Tụ máu ở vị trí tiêm chích, đôi khi là những nốt cứng. Các nốt này mất đi sau vài ngày.
-
Các phản ứng mẫn cảm da hay toàn thân đôi khi cần phải ngưng điều trị.
-
Tăng men transaminase, thường chỉ thoáng qua.
-
Một vài trường hợp ngoại lệ có tăng aldostérone đã được báo cáo hoặc có triệu chứng hoặc phối hợp với tăng kali máu, có hoặc không có tăng natri máu và thường hồi phục sau khi ngưng điều trị.
Những tác dụng phụ chung cho các heparine:
Lưu Ý Của Lovenox 6000 Snf 2 Ống
Thận trọng khi sử dụng
- Lovenox không được dùng tiêm bắp.
- Lovenox không được pha với các thuốc tiêm khác hay pha với dịch truyền. Thao tác tiêm enoxaparin cần được quan sát nghiêm ngặt.
- Cần thiết theo dõi số lượng tiểu cầu, đếm số lượng tiểu cầu trước khi bắt đầu điều trị và điều đặn hai lần/ tuần trong thời gian điều trị sau đó. Nếu số lượng tiểu cầu giảm nhiều (30-50% số lượng ban đầu) nên ngưng điều trị.
- Giống như với các thuốc kháng đông khác, phải thận trọng khi dùng Lovenox trong những trường hợp suy thận hoặc suy gan, gây tê tủy sống /ngoài màmg cứng. những trường hợp tăng nguy cơ chảy máu như viêm nội tâm mạc, rối loạn máu bẩm sinh hay mắc phải, loét dạ dày và ruột và bệnh loạn sản mạch máu ở dạ dày ruột, đột quỵ chảy máu, hay ngay sau khi phẫu thuật não, tủy sống, hay mắt, hay ở các bệnh nhân điều trị cùng lúc với thuốc kháng tiểu cầu. Chảy máu có thể xảy ở bất cứ vị trí nào khi điều trị với Lovenox. Một sự sụt giảm hematocrit hay huyết áp không giải thích được có thể dẫn tới sự tìm ra một vị trí chảy máu.
Phụ nữ có thai và đang nuôi con bú
- Lúc có thai:
Hậu quả sinh quái thai : Những nghiên cứu về sinh quái thai được thực hiện trên chuột và thỏ có thai với liều enoxaparin tiêm dưới da lên tới 30 mg/kg/ngày hay 211 mg/m2/ngày và 410 mg/m2/ngày, lần lượt. Không có một bằng chứng nào về tác động sinh quái thai, hay độc tính đối với thai nhi do enoxaparin. Tuy nhiên không có những thử nghiệm thích hợp và kiểm soát kỹ nơi phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản nơi thú vật không phải luôn luôn đáp ứng vơi con người, do đó thuốc nầy chỉ được dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Lúc nuôi con bú:
Thông tin về sự bài tiết của thuốc nầy qua sữa vẫn còn hạn chế nên cần thận trọng khi sử dụng Lovenox cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
-
Không nên phối hợp:
-
Các chất làm tăng nguy cơ xuất huyết : acid acetylsalicylic (và các dẫn chất) ở liều giảm đau hạ nhiệt, thuốc kháng viêm không corticoid (dùng đường toàn thân), ticlopidine, dextran 40.
-
Thận trọng khi phối hợp:
-
Thuốc chống đông dạng uống, thuốc làm tan huyết khối, acid acetylsalicylic ở liều chống kết tập tiểu cầu
Bảo Quản
Bảo quản ở 15-25°C (59-77°F)
Reviews
There are no reviews yet.