Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Điều trị tăng huyết áp ở người có huyết áp không được kiểm soát tốt với đơn trị liệu losartan hoặc hydrochlorothiazide.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại thất trái.
Hàm lượng:
Mỗi viên nén bao phim chứa Losartan potassium 50 mg và Hydrochlorothiazide 12,5 mg.
Liều dùng:
1 viên Lostad HCT 50/12.5 x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp vẫn chưa được kiểm soát sau khoảng 3 tuần (hoặc sau 2-4 tuần trường hợp nặng) có thể tăng liều lên 1 viên Lostad HCT 100/25 x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 1 viên Lostad HCT 100/25 x 1 lần/ngày
Tăng huyết áp kèm phì đại tâm thất trái
Khởi đầu với losartan 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp chưa giảm tương xứng thì thay thế bằng 1 viên Lostad HCT 50/12.5. Nếu cần giảm huyết áp hơn nữa, có thể thay thế bằng Lostad HCT 100/12.5 mg, sau đó dùng Lostad HCT 100/25.
Tác dụng phụ:
Nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng. Hạ huyết áp. Suy chức năng thận. Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp. Rối loạn ở đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.
Yếu sức. Viêm tụy, vàng da ứ mật trong gan, viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày. Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, mày đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mạch dưới da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi. Tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết. Co cơ. Bồn chồn. Suy thận, viêm thận kẽ. Hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy gồm hoại tử biểu bì độc tính. Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.
Lưu ý:
Không được chỉ định cho điều trị khởi đầu tăng huyết áp, ngoại trừ trường hợp tăng huyết áp nặng mà lợi ích của việc kiểm soát huyết áp cần đạt được nhanh chóng vượt xa nguy cơ gặp phải trong điều trị khởi đầu.
Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.
Giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan. Khuyến cáo không dùng Lostad HCT cho những bệnh nhân suy gan cần phải chỉnh liều losartan. Nên dùng thận trọng các thiazide ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển.
Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.
Nên kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ.
Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide làm tăng sự bài tiết magnesi qua đường tiểu; điều này dẫn đến hạ magnesi huyết.
Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người cao tuổi.
Có thể tăng acid uric huyết hoặc gây cơn gút bộc phát.
Dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazide có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.
Liệu pháp thiazide có thể làm giảm dung nạp glucose và gây tăng đường huyết.
Các phản ứng quá mẫn do hydroclorothiazid có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản.
Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide đã được báo cáo là gây tăng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ toàn thân.
Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở người bệnh sau khi cắt bỏ thần kinh giao cảm.
Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai. Cần quyết định ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, với các thiazide và các dẫn chất sulfonamide.
Bệnh gút, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, tăng acid uric huyết, suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Hạ natri huyết dai dẳng.
Phụ nữ có thai quý 2 và quý 3 thai kỳ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.