Nhà sản xuất
KRKA, D.D., Novo Mesto.
Địa chỉ: Smarjeska Cesta 6, Novo Mesto, Slovenia.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
– Kali losartan 50,0mg.
– Tá dược Cellactose, tỉnh bột biến tính, tinh bột ngô, Cellulose vi tinh thể, Silica colloidal anhydrous, Magnesi stearat, Hypromellose, Talc, Propylen glycol, Titan dioxid E 171 vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Kali losartan
– Kali losartan là chất đối kháng thụ thể AT1 Angiotensin II. Ức chế tất cả các hoạt động sinh lý của Angiotensin bao gồm tác dụng co mạch, giữ Natri và nước, kích thích giao cảm. Nhờ đó, làm giảm huyết áp.
– Không có tác dụng đồng vận và không gắn kết hoặc ức chế các thụ thể Hormone hay kênh Ion khác quan trọng trong điều hoà tim mạch.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho các đối tượng sau:
– Điều trị tăng huyết áp: có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu Thiazid).
– Người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ. Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
– Nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã dùng, thì cách 1 – 2 tháng phải điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.
– Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu khác như Hydroclorothiazid khi dùng đơn độc không hiệu quả.
Liều dùng
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Thay đổi tùy thuộc vào tình trạng và mức độ đáp ứng thuốc của từng đối tượng.
– Người lớn:
+ Liều khởi đầu: 50mg/ngày, có thể giảm liều xuống 25mg/ngày cho người bệnh bị mất dịch trong lòng mạch, người đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc suy gan.
+ Liều duy trì thông thường là 25 – 100mg/ngày, chia thành 1-2 lần.
– Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc đang thẩm phân máu.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: trong trường hợp quên liều thì dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời điểm dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc như bình thường. Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc chậm bất thường.
+ Xử trí: ngừng dùng thuốc, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm phân máu không thể loại bỏ thuốc và chất chuyển hóa có hoạt tính ra khỏi vòng tuần hoàn.
Chống chỉ định
Không dùng trong các trường hợp:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp:
+ Tụt huyết áp.
+ Mất ngủ, chóng mặt.
+ Đau lưng, chân, cơ.
+ Ỉa chảy, khó tiêu.
+ Ho, xung huyết mũi, viêm xoang.
+ Tăng Kali huyết, giảm Hemoglobin và Hematocrit, hạ Acid uric.
– Ít gặp:
+ Lo âu, mất điều hoà.
+ Trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, mất ngủ, sốt, chóng mặt.
+ Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, ngứa, mày đay.
+ Bệnh Gout.
+ Chán ăn, đầy hơi, nôn, viêm dạ dày.
+ Giảm ham muốn tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
+ Tăng nhẹ các chỉ số xét nghiệm về chức năng gan và Bilirubin.
+ Viêm kết mạc, giảm thị lực, mắt bị mờ, ù tai.
+ Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ Creatinin và Ure niệu.
+ Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù hoặc đỏ mặt.
+ Viêm phế quản, viêm mũi, xung huyết hoặc tắc nghẽn đường thở, họng khó chịu, toát mồ hôi, chảy máu cam.
Nếu các triệu chứng trên trở nên nghiêm trọng, cần thông báo với bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời.
– Ketoconazol, Rifampicin làm giảm tác dụng của thuốc khi dùng đồng thời.
– Fluconazol có thể làm tăng nồng độ và tác dụng của thuốc.
– Thuốc có thể làm tăng nồng độ của Lithi. Dẫn đến làm tăng tác dụng được lý và tác dụng phụ, độc tính của nó.
– Khi sử dụng đồng thời với NSAIDs có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thời kỳ mang thai: thuốc tác động vào hệ thống RAA, có thể gây tổn thương trong quá trình phát triển của thai, giảm tưới máu thận và thậm chí gây tử vong. Chống chỉ định dùng thuốc trong thai kỳ, nên ngừng dùng thuốc nếu phát hiện có thai.
– Thời kỳ cho con bú: chưa biết thuốc tiết vào sữa mẹ hay không. Thuốc có thể gây những tác động có hại với trẻ. Để đảm bảo an toàn, bác sĩ sẽ quyết định việc ngừng cho trẻ bú hoặc đổi sang thuốc khác tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có các tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như chóng mặt, choáng váng,…
Điều kiện bảo quản
– Để thuốc ở nơi có nhiệt độ dưới 30°C, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Lorista 50mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Lorista 50mg hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Lorista 50mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nén nhỏ gọn, dễ sử dụng, dễ mang theo.
– Tác dụng nhanh và hiệu quả.
– Ít tác dụng phụ hơn các thuốc chống tăng huyết áp loại ức chế ACE.
Nhược điểm
– Có thể gặp tác dụng phụ và tương tác với các thuốc khác.
– Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Chưa có nghiên cứu khi dùng thuốc cho trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.