Thuốc Histudon là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 60 ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi ml dung dịch thuốc chứa:
– Piracetam 200 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Piracetam trong công thức
– Piracetam là một dẫn xuất vòng của GABA, có tác dụng cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh (tác dụng hưng trí Nootropic). Tăng cường khả năng học tập và ghi nhớ của não bộ.
– Hoạt chất này giúp tăng đề kháng của não trong tình trạng thiếu oxy, chống lại những rối loạn do thiếu máu cục bộ. Tăng huy động Glucose, cung cấp năng lượng cho não bộ. Tăng tiết Acetylcholin, Dopamin và các chất dẫn truyền thần kinh khác giúp cho sự hình thành trí nhớ. Thuốc không gây ngủ, an thần, giảm đau cũng như không có tác dụng của GABA.
– Piracetam còn có khả năng chống kết tập tiểu cầu, trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc còn có tác dụng chống giật rung cơ.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Chóng mặt.
– Các bệnh lý ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, kém tập trung, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, sa sút trí tuệ do nhồi máu não.
– Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở trẻ em.
– Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
– Thiếu máu hồng cầu liềm.
– Nghiện rượu.
– Hỗ trợ điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Uống thuốc trực tiếp theo liều được chỉ định.
– Có thể dùng thuốc trong mọi thời điểm.
Liều dùng
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau:
– Thường dùng 30 – 160 mg/kg/ngày, 2 – 4 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 12 g/ngày.
– Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người già: 6 – 12 ml một ngày. Liều cao có thể tới 24 ml/ngày trong tuần đầu.
– Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, 4 lần/ngày.
– Nghiện rượu: Thời gian cai rượu đầu tiên dùng 60 ml/ngày. Điều trị duy trì: 12 ml/ngày.
– Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: 45 – 60 ml/ngày, liều duy trì thường là 12 ml/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
– Rung giật cơ: 36 ml/ngày, chia 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày lại tăng liều thêm 24 ml mỗi ngày đến khi đạt 100 ml/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của thuốc, nên tìm cách giảm liều thuốc khác dùng kèm.
– Suy thận: Điều chỉnh liều theo các xét nghiệm chức năng thận.
+ CC từ 60 – 40 ml/phút, Creatinin huyết thanh 1,25 – 1,7 mg/100ml: Dùng 15 – 80 mg/kg/ngày (1/2 liều thông thường).
+ CC từ 40 – 20 ml/phút, Creatinin huyết thanh 1,7 – 3,0 mg/100ml: Dùng 7,5 – 40 mg/kg/ngày (1/4 liều thông thường).
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều: Các báo cáo và dữ liệu nghiên cứu cho thấy thuốc Histudon không độc ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, cần tuân thủ đúng theo chỉ định của bác sĩ, không dùng quá liều quy định.
Chống chỉ định
Không được sử dụng thuốc cho các trường hợp sau:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người bị suy thận (CC < 20 ml/phút), suy gan.
– Bệnh Huntington.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng thuốc có thể gặp các phản ứng bất lợi sau:
– Thường gặp: Mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, ỉa chảy), bồn chồn, kích động, mất ngủ, ngủ gà, nhức đầu.
– Ít gặp: Chóng mặt, run, tăng ham muốn tình dục.
Cần thông báo cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau:
– Các tinh chất tuyến giáp làm tăng tác dụng phụ của Piracetam: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, bị kích thích.
– Thời gian Prothrombin được ổn định bằng Warfarin tăng lên khi dùng đồng thời.
Thông báo với bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Piracetam tác động trực tiếp lên não bộ, có thể đào thải qua sữa mẹ và qua được hàng rào nhau thai. Từ đó gây ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi và trẻ sơ sinh, gây mất ngủ, mệt mỏi,… Vì vậy không nên dùng thuốc cho các đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây mất ngủ, chóng mặt, ngủ gà làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần lưu ý khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Cần lưu ý về tuổi tác và mức độ của tai biến vì đây là yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp, từ đó có cách điều trị thích hợp.
– Khi thấy thuốc bị vẩn đục, chuyển mùi chua, số lô SX, HD mờ hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Reviews
There are no reviews yet.