Flutonin 20
Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế:Viên nang
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên, chai 100 viên nang
Thành phần:
SĐK:VD-4535-07
Chỉ định:
– Rối loạn trầm cảm.
– Rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
– Chứng ăn vô độ.
– Rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
– Chứng ăn vô độ.
Liều lượng – Cách dùng
– Rối loạn trầm cảm 20mg/lần/ngày.
– Rối loạn ám ảnh cưỡng bức 20mg/ngày, có thể tăng lên 60mg/ngày nếu cần.
– Chứng ăn vô độ 60mg/ngày. Tối đa 80mg/ngày, người cao tuổi: 60mg/ngày. Chia 1-2 lần/ngày.
– Rối loạn ám ảnh cưỡng bức 20mg/ngày, có thể tăng lên 60mg/ngày nếu cần.
– Chứng ăn vô độ 60mg/ngày. Tối đa 80mg/ngày, người cao tuổi: 60mg/ngày. Chia 1-2 lần/ngày.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc. Suy thận nặng. Có thai, cho con bú. Trẻ < 18 tuổi.
Tương tác thuốc:
– Tryptophan.
– Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, an thần, chống đông.
– Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, an thần, chống đông.
Tác dụng phụ:
Buồn nôn, khô miệng, chán ăn, tiêu chảy. Ðau đầu, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng.
Chú ý đề phòng:
Ðái tháo đường, thiểu năng tim & hô hấp.
Thông tin thành phần Fluoxetine
Fluoxetine là thuốc chống trầm cảm hai vòng có tác dụng ức chế chọn lọc tái thu nhập serotonin của các tế bào thần kinh.
– Hấp thu: Fluoxetin đựoc hấp thu tốt ở đường tiêu hoá sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống ước khoảng 95%.
– Phân bố: Thuốc liên kết cao với protein huyết tương, xấp xỉ khoảng 95%. Thể tích phân bố ước lượng khoảng 35 lít/kg.
– Chuyển hoá: Fluoxetin chuyển hoá chủ yếu qua gan thành các chất không hoạt tính.
– Thải trừ: Phần lớn Fluoxetin (>90%) bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá không có tác dụng.
– Phân bố: Thuốc liên kết cao với protein huyết tương, xấp xỉ khoảng 95%. Thể tích phân bố ước lượng khoảng 35 lít/kg.
– Chuyển hoá: Fluoxetin chuyển hoá chủ yếu qua gan thành các chất không hoạt tính.
– Thải trừ: Phần lớn Fluoxetin (>90%) bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá không có tác dụng.
Fluoxetin có tác dụng chống trầm cảm liên quan tới ức chế tái thu nhập serotonin này ở hệ thần kinh trung ương. Nhờ tác động đặc hiệu trên các nơron tiết serotonin, nguy cơ tác dụng phụ thường thấy khi dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cũ, không xảy ra khi dùng các thuốc chống trầm cảm loại tác dụng qua serotonin này.
Các phản ứng phụ thông thường do tác dụng kháng cholinergic, và tácdụng do histamin, hiếm thấy với các thuốc chống trầm cảm serotoninergic.
Các phản ứng phụ thông thường do tác dụng kháng cholinergic, và tácdụng do histamin, hiếm thấy với các thuốc chống trầm cảm serotoninergic.
Ðiều trị chứng trầm cảm.
20mg/ngày vào buổi sáng, sau vài tuần có thể tăng liều & chia ra 2 lần dùng/ngày, tối đa 80mg/ngày. Suy gan &/hoặc suy thận: liều thấp hoặc dùng ngắt quãng.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Lo lắng, bồn chồn, kích động & mất ngủ. Uể oải, mệt mỏi hay suy nhược cơ thể. Run tay chân. Ra mồ hôi. Rối loạn tiêu hoá. Hoa mắt, chóng mặt, choáng váng. Rùng mình, ớn lạnh. Giảm cân. Ngủ mê, kích động.
Reviews
There are no reviews yet.