CRILA
Nhóm sản phẩm: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Dạng bào chế:Viên nang
Đóng gói:Hộp 4 chai x 40 viên nang
Thành phần:
Công thức cho 1 viên: Cao khô Trinh Nữ hoàng cung (Crinum latifolium L.) 250mg, tương đương 1.25mg alkaloid toàn phần. Tá dược: Tinh bột, Aerosil, Sodium starch glycolat, Talc, Magnesi stearate…vđ 1 viên.
SĐK:VD-15304-11
Nhà sản xuất: | Công ty TNHH Thiên Dược – VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Estore> | ||
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
• Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt. Giảm các triệu chứng của bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt (đi tiểu khó, đi tiểu nhiều lần vào ban đêm).
• Điều trị u xơ tử cung.
• Điều trị u xơ tử cung.
Liều lượng – Cách dùng
• Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 4 viên, sau bữa ăn. Thường dùng là 8 tuần. Nếu cần lại dùng tiếp đợt khác.
• Điều trị u xơ tử cung: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 5 viên, sau bữa ăn. Thường dùng là 9 tuần. Nếu cần dùng lại tiếp đợt khác.
* Không dùng thuốc quá hạn dùng hoặc nghi ngờ về chất lượng.
• Điều trị u xơ tử cung: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 5 viên, sau bữa ăn. Thường dùng là 9 tuần. Nếu cần dùng lại tiếp đợt khác.
* Không dùng thuốc quá hạn dùng hoặc nghi ngờ về chất lượng.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Có thể chóng mặt nhẹ, đầy bụng, song rất hiếm và sẽ tự hết sau 1,2 ngày điều trị.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin thành phần Trinh nữ hoàng cung
Trinh nữ hoàng cung là cây cỏ lớn. Thân hành to, gần hình cầu hoặc hình trứng thuôn, đường kính 8-10cm, bẹ lá úp vào nhau thành một thân giả dài khoảng 10- 15 cm. Lá mọc thẳng từ thân hành, hình dải dài đến 50 cm, có khi hơn rộng 7- 10cm, mép nguyên, gốc phẳng có bẹ, đầu nhọn hoặc tù, gân song song. Cụm hoa mọc thành tán trên một cán dẹt, dài 30 – 40 cm; lá bắc rộng hình thìa dài 7 cm, màu lục, đầu nhọn; hoa màu trắng pha hồng, dài 10 – 15 cm; bao hoa gồm 6 phiến bằng nhau, hàn liền 1/3 thành ống hẹp, khi nở đầu phiến quăn lại; nhị 6; bầu hạ. Quả gần hình cầu (ít gặp). Mùa hoa quả tháng 8 – 9.
Bộ phận dùng: Lá cây.
Tính vị: Vị đắng, chát.
Thành phần hóa học:
– Alcaloid; khung không dị vòng như latisolin, latisodin, beladin; khung dị vòng như ambelin, crinafolin, crilafolidin, lycorin, epilycorin…
– Thân rễ có chứa 2 glucan; glucan A có 12 đơn vị glucose, glucan B có 110 gốc glucose.
– Acid amin: Phenylamin, leucin, valin, arginin…
Tính vị: Vị đắng, chát.
Thành phần hóa học:
– Alcaloid; khung không dị vòng như latisolin, latisodin, beladin; khung dị vòng như ambelin, crinafolin, crilafolidin, lycorin, epilycorin…
– Thân rễ có chứa 2 glucan; glucan A có 12 đơn vị glucose, glucan B có 110 gốc glucose.
– Acid amin: Phenylamin, leucin, valin, arginin…
Thanh nhiệt giải độc, hành huyết tán ứ, thông lạc hoạt huyết, tiêu thũng giảm đau. Thường được sử dụng để làm thuốc chữa mụn độc lở loét, lở trĩ, thủy đậu, viêm tuyến sữa, viêm họng, viêm loét dạ dày tá tràng, đau đầu, đau xương khớp, phong thấp, gãy xương, các bệnh có khối u như bướu cổ, u vú, u nang buồng trứng, u xơ tuyến tiền liệt…
Bài thuốc có Trinh nữ hoàng cung:
+ Chữa các khối u như u da, u nội tạng, hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư cổ tử cung, u đại tràng, u vú: Lá trinh nữ hoàng cung 20g, nga truật 20g, xuyên điền thất 10g, lá đu đủ khô 50g. Đổ 3 chén nước sắc còn 1 chén, chia 3 lần uống trong ngày sau khi ăn.
+ Chữa viêm họng hạt hiệu quả: Lá trinh nữ hoàng cung 1/3 lá tươi, rễ cây dằng xay 3gam. Hai loại này rửa sạch, thêm vào hạt muối nhai ngậm hàng ngày.
Lá thái nhỏ, sao vàng, sắc uống, ngày 10 – 15g lá khô.
Để dùng ngoài, người ta giã đắp, giã lấy dịch xoa, sao nóng đắp tại chỗ hoặc nấu nước rửa.
Phụ nữ có thai không được dùng vì sẽ sẩy thai.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.