1Thành phần
Thành phần: Citalopram hydrobromide hàm lượng 20mg, cùng với đó là 1 số tá dược và phụ liệu khác hàm lượng vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Nhóm thuốc: Thuốc thần kinh.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2Tác dụng – Chỉ định của thuốc Citopam 20
2.1 Tác dụng thuốc Citopam 20
Citalopram hydrobromide là 1 chất có tác dụng ngăn chặn các tế bào thần kinh hấp thu serotonin, thuộc nhóm chất ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (hay còn gọi là SSRI).
Thuốc Citopam 10 với thành phần chính là Citalopram hydrobromide được dùng điều trị trầm cảm, giúp giảm bớt cảm giác lo âu, căng thẳng.
2.2 Chỉ định thuốc Citopam 20
Thuốc Citopam 20 thường được các bác sĩ và chuyên gia y tế chỉ định cho những trường hợp bệnh nhân trầm cảm, lo âu, rối loạn ám ảnh, hoảng loạn,…
3Liều dùng – Cách dùng của thuốc Citopam 20
3.1 Liều dùng thuốc Citopam 20
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không sử dụng Citopam 20 để điều trị cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Người lớn:
Liều khuyên dùng là liều đơn 20 mg/ngày.
Phụ thuộc vào sự đáp ứng của từng bệnh nhân mà có thể tăng liều lên đến tối đa 40 mg/ngày.
Người già (> 65 tuổi):
Liều dùng cho bệnh nhân cao tuổi bằng một nửa liều khuyến cáo là 10-20 mg/ngày. Lieuf khuyến cáo tối đa cho nhóm bệnh nhân này là 20 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều nếu bệnh nhân chỉ suy thận nhẹ hoặc vừa. Không có thông tỉn về việc điều trị Citopam 20 cho bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Bệnh nhân suy gan: Liều khởi đầu 10 mg/ngày trong 2 tuần đầu điều trị được khuyến cáo cho những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa. Phụ thuộc vào sự đáp ứng của từng bệnh nhân mà có thể tăng liều lên đến tối đa 20 mg/ngày. Thận trọng khi điều chỉnh liều cho những bệnh nhân suy gan nặng.
3.2 Cách dùng thuốc Citopam 20 hiệu quả
Citopam 20 nên được uống liều duy nhất, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn.
Uống cả viên với nước, không uống cùng các thức uống khác như trà, cà phê, rượu bia, nước hoa quả,…
Íi nhất 2 tuần đầu sau khi bắt đầu điều trị sẽ chưa có tác dụng chống trầm cảm. Phải tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh nhân không còn các triệu chứng trong 4-6 tháng. Nên ngừng điều trị Citopam 20 một cách từ từ với liều giảm dần trong vòng 1-2 tuần.
4Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Citopam 20 cho những trường hợp bệnh nhân dùng thuốc , bệnh nhân quá mẫn cảm với Citalopram hydrobromide hoặc bất kỳ thành phần tá dược, phụ liệu nào của thuốc.
5Tác dụng phụ
Thuốc Citopam 20 có thể gây ra cho người dùng 1 số tác dụng ngoài ý muốn như:
Rối loạn máu: giảm tiểu cầu.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, giảm cân,…
Rối loạn thần kinh: đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, đau nửa đầu, run, rối loạn chú ý,…
Rối loạn tim mạch: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh,…
Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, nôn, buồn nôn, táo bón,…
Rối loạn da và mô dưới da: mày đay, ngứa, tiết mồ hôi, rụng tóc,…
Rối loạn hệ sinh sản: rối loạn xuất tinh, rong kinh,…
Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc Citopam 20, không nên chủ quan làm ảnh hưởng đến sức khỏe.
6Tương tác
Thuốc Citopam 20 có thể gây ra tương tác khi sử dụng chung với các thuốc sau:
Cimetidin hoặc các thuốc ức chế CYP 2C19 làm tăng nồng độ của Citalopram trong huyết tương.
Không dùng cùng Citopam 20 với chất ức chế monoamin oxidase vì có thể gây hội chứng serotonin.
Thuốc kích thích giải phóng serotonin dùng chung với Citopam 20 gây hội chứng cường serotonin.
Dùng đồng thời với các thuốc hạ Kali máu, magnesi máu làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim ác tính.
Lithi hoặc tryptophan dùng chung với Citalopram làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
7Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng
Cẩn trọng nếu dùng thuốc Citopam 20 cho những người cao tuổi, bệnh nhân có tiền sử suy gan hoặc suy thận nặng.
Giám sát chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt là trong điều trị sớm và thay đổi liều sau đó, đề phòng người bệnh có ý định tự tử do nguy cơ tăng triệu chứng trầm cảm, xu hướng hành vi tự tử. Xem xét khi điều trị các bệnh nhân rối loạn trầm cảm nặng bị các rối loạn tâm thần khác.
Thận trọng dùng thuốc cho người có tiền sử hưng cảm nhẹ, bệnh nhân tăng nhãn áp.
Thận trọng cho bệnh nhân chậm nhịp tim, nhồi máu cơ tim cấp hoặc suy tim mất bù.
Đọc kỹ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Citopam 20, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai: Dữ liệu nghiên cứu cho thấy Citalopram không gây dị tật cho thai nhi. Trẻ sơ sinh nên được theo dõi nếu mẹ sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kì. Tránh mang thuốc đột ngột trong thời gian mang thai. Tốt hơn hết, không nên dùng Citopam 20 trong thời kỳ mang thai trừ khi cần thiết rõ ràng và chỉ sau khi cân nhắc cẩn thận về nguy cơ/lợi ích.
Thời kì cho con bú: Citalopram có bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Citopam 20 cho bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm thuốc Citopam 20 ở nhiệt độ dưới 30 độ C, không để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Để thuốc xa tầm với của trẻ em.
8Nhà sản xuất
SĐK: VN-13387-11.
Nơi sản xuất: Sun Pharmaceutical Industries Ltd. – ẤN ĐỘ.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.