Thuốc ‘Nexium 10’ Là gì?
Nexium 10 Gói có thành phần chính là Esomeprazole magnesium trihydrate được dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) cho trẻ em từ 1 – 11 tuổi; Điều trị loét tá tràng cho trẻ em từ 4 tuổi trở lên.
Thành phần của ‘Nexium 10’
-
Dược chất chính: Esomeprazole 10mg
-
Loại thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
-
Dạng thuốc và hàm lượng: Cốm pha hỗn dịch uống, 28 gói
Công dụng của ‘Nexium 10’
Trẻ em từ 1 – 11 tuổi
-
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
-
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi.
-
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
Trẻ em từ 4 tuổi trở lên
-
Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
-
Nexium hỗn dịch uống cũng có thể dùng được cho những bệnh nhân nuốt khó dịch phân tán của viên nén Nexium kháng dịch dạ dày. Đối với những chỉ định cho những bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên xin xem thông tin kê toa của Nexium viên nén kháng dịch dạ dày.
Liều dùng của ‘Nexium 10’
Cách dùng
Đối với liều 10mg: cho toàn bộ lượng thuốc trong gói 10mg vào ly chứa khoảng 15ml nước. Khuấy đều cho đến khi cốm phân tán hết và để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại và uống trong vòng 30 phút. Không được nhai hoặc nghiền nát cốm. Tráng lại cốc với 15ml nước để đảm bảo đã uống đủ liều.
Liều dùng
Sử dụng ở trẻ em
Trẻ em từ 1 – 11 tuổi, cân nặng ≥ 10kg
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
-
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi
-
Cân nặng ≥ 10 đến < 20kg: 10mg 1 lần/ngày trong 8 tuần.
-
Cân nặng ≥ 20kg: 10mg hoặc 20mg 1 lần/ngày trong 8 tuần.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):
-
10mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
-
Liều > 1mg/kg/ngày chưa được nghiên cứu.
Trẻ em từ 4 tuổi trở lên
-
Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
-
Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên tới 14 ngày), và cách dùng các thuốc kháng khuẩn thích hợp.
-
Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi cán bộ y tế.
Liều dùng khuyến cáo là:
-
< 30kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời Nexium 10mg, amoxicillin 25mg/kg cân nặng và clarithromycin 7.5mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
-
30 – 40kg:Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời Nexium 20mg, amoxicillin 750mg và clarithromycin 7.5mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
-
> 40kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời Nexium 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
Trẻ em dưới 1 tuổi
-
Kinh nghiệm điều trị với esomeprazol ở trẻ < 1 tuổi còn hạn chế do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc cho nhóm tuổi này (xem mục “đặc tính dược lực học”)
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
Liều dùng ở những bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên xin xem thông tin kê toa của Nexium mups viên nén kháng dịch dạ dày.
Đối tượng dân số đặc biệt:
-
Người tổn thương chức năng thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này (Xem “đặc tính dược động học”).
-
Người tổn thương chức năng gan: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân > 12 tuổi suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 20mg Nexium. Ở trẻ 1 – 11 tuổi suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 10mg – (Xem “đặc tính dược động học).
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Nexium 10’
Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazole. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng.
-
Thường gặp (>1/100,<1/10): Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón.
-
Ít gặp (>1/1000, <1/100): Viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng.
-
Hiếm gặp (>1/10.1000,<1/1000): Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ, tăng men gan.
Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận đối với hỗn hợp racemic (omeprazole) và có thể xảy ra với esomeprazole:
-
Hệ thần kinh trung ương và ngoại vị: Dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt. Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, nóng nảy, trầm cảm và ảo giác chủ yếu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng.
-
Nội tiết: nữ hoá tuyến vú.
-
Tiêu hoá: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hóa; Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu.
-
Gan: tăng men gan, bệnh não ở bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng: viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan.
-
Cơ xương: Đau khớp, yếu cơ và đau cơ.
-
Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoại tử biểu bì gây độc (TEN), rụng tóc.
-
Các phản ứng ngoại ý khác mệt mỏi, phản ứng quá mẫn như: phù mạch, sốt, co thắt phế quản, viêm thận kẽ.Tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, nhìn mờ rối loạn vị giác và giảm natri máu.
Lưu ý của ‘Nexium 10’
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
Thận trọng khi sử dụng
Phụ nữ có thai & cho con bú. Cần loại trừ bệnh ác tính trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày.
Tương tác thuốc
Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hoá esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hoá bằng CYP2C29 như diazepam, citalỏpam, imipram, imipramine, clomipramine, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ
Reviews
There are no reviews yet.