Thuốc Clealine 100mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Atlantic Pharma – Producoes Farmaceuticas S.A, Bồ Đào Nha.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Sertraline 100mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Sertraline
– Là thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
– Cơ chế:
+ Ức chế mạnh và đặc hiệu sự thu hồi Serotonin (5 – HT) ở đầu sợi thần kinh.
+ Ở liều lâm sàng, Sertraline ức chế sự thu hồi Serotonin vào trong các tiểu cầu ở người.
Chỉ định
Thuốc Clealine 100mg được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Điều trị các bệnh nhi khoa bị rối loạn cưỡng bức ám ảnh (OCD).
– Điều trị triệu chứng trầm cảm, bao gồm trầm cảm đi kèm bởi các triệu chứng lo âu, ở bệnh nhân có hay không có tiền sử hưng cảm. Sau khi có những đáp ứng tốt, việc điều trị tiếp tục với Sertraline mang lại hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự khởi phát lại của bệnh trầm cảm hoặc sự tái phát các giai đoạn trầm cảm tiếp theo.
– Điều trị rối loạn stress sau chấn thương (PTSD).
– Điều trị rối loạn cưỡng bức ám ảnh (OCD). Tiếp theo sự đáp ứng ban đầu, Sertraline duy trì hiệu quả kéo dài, an toàn và độ dung nạp tốt trong quá trình điều trị kéo dài đến 2 năm rối loạn cưỡng bức ám ảnh (OCD).
– Điều trị rối loạn hoảng loạn, có hay không có chứng hoảng sợ khoảng rộng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Buổi sáng hoặc buổi tối, không phụ thuộc thức ăn.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
Điều trị ban đầu:
– Trầm cảm và rối loạn cưỡng bức ám ảnh: Uống 50mg/lần/ngày.
– Rối loạn hoảng loạn và rối loạn stress sau chấn thương:
+ Liều bắt đầu 25mg/lần/ngày.
+ Sau 1 tuần, liều được tăng lên đến 50mg/lần/ngày.
Liều chuẩn:
– Trầm cảm rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, rối loạn hoảng sợ và rối loạn căng thẳng sau chấn thương: Nếu không đáp ứng với liều 50mg/lần/ngày, tăng liều điều trị có thể thu được kết quả tốt.
– Thay đổi liều nên được tiến hành với khoảng cách ít nhất 1 tuần, có thể tăng lên mức tối đa 200mg/lần/ngày.
– Tác dụng khởi đầu điều trị có thể quan sát thấy trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, cần có khoảng thời gian dài hơn để có thể đáp ứng điều trị rõ ràng, đặc biệt trong chứng rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.
Điều trị duy trì:
Trong quá trình điều trị dài hạn, liều nên được giữ ở mức thấp nhất có hiệu quả, sau đó điều chỉnh tùy theo mức độ đáp ứng điều trị.
Trẻ em:
– Độ an toàn và hiệu quả điều trị đã được thiết lập ở các bệnh nhi bị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức tuổi từ 6 – 17 tuổi.
– Trẻ em 6 – 12 tuổi:
+ Dùng liều khởi đầu 25mg/lần/ngày, sau 1 tuần điều trị, tăng liều lên 50mg/lần/ngày.
+ Các liều tiếp theo có thể tăng lên, trong trường hợp thiếu đáp ứng với liều 50mg, có thể tăng đến 200mg/lần/ngày nếu cần.
– Trẻ em 13 – 17 tuổi:
+ Bắt đầu điều trị với liều 50mg/lần/ngày.
+ Nên được xem xét trước khi tăng liều vượt quá liều trên.
Người cao tuổi: Liều dùng tương tự như các bệnh nhân trẻ.
Bệnh nhân suy gan:
– Liều khởi đầu nên thận trọng ở những bệnh nhân này.
– Sử dụng liều thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều.
Bệnh nhân suy thận: Không bắt buộc hiệu chỉnh liều dùng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn), choáng váng, ngủ gà, hôn mê (ít gặp hơn).
– Cách xử trí:
+ Nếu thấy các triệu chứng bất thường, ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
+ Trường hợp cần thiết, nên thiết lập và duy trì một đường thở để đảm bảo cung cấp đủ Oxy và trao đổi khí.
+ Than hoạt phối hợp với thuốc tẩy có thể cho hiệu quả tương đương hoặc hơn rửa dạ dày.
+ Theo dõi các thông số quan trọng của sự sống và tim đồng thời với các biện pháp xử lý triệu chứng chung và hồi sức.
+ Không khuyến cáo gây nôn.
Chống chỉ định
Thuốc Clealine 100mg không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Có tiền sử quá mẫn với Sertraline.
– Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế men monoamine oxidase.
Tác dụng không mong muốn
– Phản ứng dị ứng, giãn đồng tử, đau ngực, hôn mê, tăng tiết sữa, đau bụng, thay đổi chức năng tiểu cầu, các bệnh gan nặng, hạ Natri huyết.
– Các thay đổi về xét nghiệm sinh hóa, kích động, kinh nguyệt không đều, co thắt phế quản, rụng lông tóc, phù mặt, lo lắng, cương đau dương vật.
– Suy nhược, tăng huyết áp, co giật, lú lẫn, cường giáp trạng, viêm tụy, chảy máu bất thường, tăng Cholesterol huyết tương, phản ứng thái quá.
– Phù mạch, dị cảm, mệt mỏi, phù quanh hốc mắt, rối loạn vận động, nhịp tim nhanh, nôn, tăng không có triệu chứng transaminase huyết tương,…
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Clealine 100mg với những thuốc sau:
– Warfarin: Gây tăng thời gian Prothrombin.
– Phenytoin.
– Lithium.
– Tolbutamide hay Diazepam: Gây biến đổi thông số dược động học.
– Các thuốc có gắn kết với protein huyết tương.
– Thuốc ức chế men monoamine oxidase.
– Sumatriptan.
– Cimetidin: Làm độ thanh thải của Sertraline giảm đáng kể.
– Điều trị sốc điện: Chưa có nghiên cứu lâm sàng thiết lập nguy cơ hay lợi ích của việc kết hợp sốc điện với Sertraline.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc được ghi nhận có liên quan đến việc chậm hình thành xương ở phôi thai. Do đó, chỉ nên sử dụng cho đối tượng này khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Có rất ít dữ liệu về nồng độ thuốc trong sữa. Không khuyến cáo dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú trừ khi có sự đánh giá kỹ càng của bác sĩ rằng lợi ích điều trị lớn hơn rủi ro.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng trên khả năng hoạt động tâm thần. Tuy nhiên, thuốc hướng thần nói chung có thể làm suy giảm khả năng làm việc về trí tuệ hay cơ bắp. Vì vậy, thận trọng sử dụng trên đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không phối hợp thuốc IMAO với Disulfiram hoặc sử dụng trong vòng 14 ngày sau khi dừng điều trị với Disulfiram.
– Tránh dùng thuốc cho các bệnh nhân bị động kinh không ổn định đã được kiểm soát. Ngừng sử dụng ở bất kỳ bệnh nhân nào có phát triển cơn động kinh.
– Tăng hoặc giảm hưng cảm được báo cáo ở tỷ lệ nhỏ bệnh nhân bị rối loạn tình cảm nặng, được điều trị bằng các thuốc chống trầm cảm và các thuốc chống ám ảnh khác.
– Giám sát chặt chẽ các bệnh nhân trong giai đoạn đầu điều trị do có khả năng tự tử.
– Theo dõi và đánh giá thận trọng khi chuyển đổi giữa các thuốc ức chế chọn lọc thu hồi Serotonin, chống trầm cảm hoặc chống ám ảnh.
– Khoảng thời gian cần thiết để làm sạch thuốc ra khỏi cơ thể trước khi chuyển đổi từ một thuốc ức chế chọn lọc thu hồi Serotonin sang một thuốc khác vẫn chưa được thiết lập.
– Các thuốc gây cường hệ Serotonergic khác gây tăng cường tác dụng dẫn truyền thần kinh trên hệ Serotonergic, nên được tiến hành cẩn thận và tránh bất cứ khi nào do nguy cơ tương tác về dược lý học.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Reviews
There are no reviews yet.