Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Lornoxicam 4mg
SĐK:VN-17113-13
Chỉ định:
Đau và viêm trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
Đau thắt lưng, viêm cột sống cứng khớp, viêm khớp dạng gút
Liều lượng – Cách dùng
Đau nhẹ-trung bình: 8-16 mg/ngày, chia 2-3 lần.
Tổng liều không quá 16 mg/ngày.
Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ban đầu 12 mg/ngày chia 2-3 lần, duy trì: không quá 16 mg/ngày;
Cách dùng:
Uống trước bữa ăn với nhiều nước
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tiền sử mẫn cảm với NSAID khác (cả acid acetyl salicylic).
Tiền sử xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não.
Rối loạn đông máu và chảy máu.
Loét dạ dày, tiền sử loét dạ dày tái phát.
Suy gan/thận nặng.
Giảm tiểu cầu.
Suy tim nặng hoặc chưa được kiểm soát.
Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ < 18 tuổi
Tiền sử mẫn cảm với NSAID khác (cả acid acetyl salicylic).
Tiền sử xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não.
Rối loạn đông máu và chảy máu.
Loét dạ dày, tiền sử loét dạ dày tái phát.
Suy gan/thận nặng.
Giảm tiểu cầu.
Suy tim nặng hoặc chưa được kiểm soát.
Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ < 18 tuổi
Tương tác thuốc:
Thuốc chống đông máu. Sulphonyl urea. Aspirin, NSAID khác. Thuốc lợi tiểu. ACEI. Lithium. Methotrexate. Cimetidine. Digoxin. Cyclosporin. Phenytoin, amiodarone, miconazole, tranylcypromine, rifampicin
Tác dụng phụ:
Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mất ngon miệng, ra nhiều mồ hôi, giảm cân, phù, suy nhược, tăng cân nhẹ.
Mất ngủ, trầm cảm.
Rối loạn tiêu hóa, nuốt khó, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày có/không chảy máu, viêm thực quản/trực tràng, trĩ, chảy máu trực tràng.
Thiếu máu, tụ huyết, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu.
Tăng transaminase huyết. Viêm da, đỏ và ngứa, rụng tóc
Mất ngủ, trầm cảm.
Rối loạn tiêu hóa, nuốt khó, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày có/không chảy máu, viêm thực quản/trực tràng, trĩ, chảy máu trực tràng.
Thiếu máu, tụ huyết, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu.
Tăng transaminase huyết. Viêm da, đỏ và ngứa, rụng tóc
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ thời gian sinh nở, bệnh nhi: không nên dùng.
Bệnh nhân cao tuổi suy gan và thận: giảm liều.
Bệnh nhân suy gan/thận: tối đa 12 mg/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi suy gan và thận: giảm liều.
Bệnh nhân suy gan/thận: tối đa 12 mg/ngày.
Thông tin thành phần Lornoxicam
Lornoxicam là một loại thuốc kháng viêm không steroid, Lornoxicam cải thiện tình trạng của người bệnh bằng cách ứC chế sự tổng hợp prostaglandin.
Lornoxicam được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:
Kích thích liên quan đến dây thần kinh hông
Viêm khớp dạng thấp
Viêm xương khớp
Đau liên quan đến dây thần kinh hông
Đau sau phẫu thuật nha khoa
Đau liên quan đến dây thần kinh hông
Kích thích liên quan đến dây thần kinh hông
Viêm xương khớp
Kích thích liên quan đến dây thần kinh hông
Viêm khớp dạng thấp
Viêm xương khớp
Đau liên quan đến dây thần kinh hông
Đau sau phẫu thuật nha khoa
Đau liên quan đến dây thần kinh hông
Kích thích liên quan đến dây thần kinh hông
Viêm xương khớp
Lornoxicam được chỉ định cho việc điều trị Kích thích liên quan đến dây thần kinh hông, Viêm khớp dạng thấp, Viêm xương khớp, Đau liên quan đến dây thần kinh hông, Đau sau phẫu thuật nha khoa, Đau liên quan đến dây thần kinh hông, Kích thích liên quan đến dây thần kinh hông, Viêm xương khớp và các bệnh chứng khác.
– Thông thường cho người lớn bị đau nhức:
Dạng thuốc uống: 8-16 mg một ngày. Liều tối đa là 24 mg một ngày.
Dạng thuốc tiêm: 8 mg tiêm vào cơ bắp hoặc tĩnh mạch 1-2 lần một ngày. Liều tối đa là 24 mg một ngày.
– Cho người lớn bị viêm xương khớp:
12 mg một ngày và chia thành 2-3 liều uống.Có thể tăng lên đến 16 mg một ngày nếu cần thiết.
– Cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp:
12 mg một ngày và chia thành 2-3 liều uống. Có thể dùng tăng lên đến 16 mg một ngày nếu cần thiết.
Dạng thuốc uống: 8-16 mg một ngày. Liều tối đa là 24 mg một ngày.
Dạng thuốc tiêm: 8 mg tiêm vào cơ bắp hoặc tĩnh mạch 1-2 lần một ngày. Liều tối đa là 24 mg một ngày.
– Cho người lớn bị viêm xương khớp:
12 mg một ngày và chia thành 2-3 liều uống.Có thể tăng lên đến 16 mg một ngày nếu cần thiết.
– Cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp:
12 mg một ngày và chia thành 2-3 liều uống. Có thể dùng tăng lên đến 16 mg một ngày nếu cần thiết.
Lornoxicam không nên được dùng trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm
Suy thận nặng
cho con bú
có thai
loét dạ dày tá tràng
Mẫn cảm
Suy thận nặng
cho con bú
có thai
loét dạ dày tá tràng
Sau đây là danh sách những tác dụng phụ có thể xảy ra với những thuốc bao gồm Lornoxicam. Những tác dụng phụ sau là có thể nhưng không phải luôn xảy ra. Một vài tác dụng phụ có thể hiếm gặp nhưng nghiêm trọng. Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.
Ói ra máu
Viêm thận
Leukocytopenia
Mất ngủ
Loét tá tràng nghiêm trọng
Hoại tử tủy thận
Hội chứng thận hư
Rối loạn công thức máu
Tăng huyết áp
Phản ứng da nghiêm trọng
Ói ra máu
Viêm thận
Leukocytopenia
Mất ngủ
Loét tá tràng nghiêm trọng
Hoại tử tủy thận
Hội chứng thận hư
Rối loạn công thức máu
Tăng huyết áp
Phản ứng da nghiêm trọng
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Reviews
There are no reviews yet.