Cimetidine MKP 300mg là thuốc gì?
- Cimetidine MKP 300mg là thuốc điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển; điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành; điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét và các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
Thành phần của thuốc Cimetidine MKP 300mg
- Cimetidin 300mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cimetidine MKP 300mg
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Cimetidine MKP 300mg
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Loét dạ dày, tá tràng: Sử dụng 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400mg/ngày.
- Trào ngược dạ dày thực quản: 300-400mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4-8 tuần.
- Hội chứng Zollinger– Ellison: 300-400mg/lần, ngày 4 lần.
- Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.
- Trẻ em trên 1 tuổi: Sử dụng liều từ 20 – 25mg/kg/24 giờ, chia 3 – 4 lần.
- Người lớn:
Chống chỉ định của thuốc Cimetidine MKP 300mg
- Không dùng cho người mẫn cảm với Cimetidin và các thành phần khác của thuốc.
- Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng Cimetidine MKP 300mg
- Khi dùng thuốc cho người suy gan, thận cần giảm liều.
- Trước khi dùng Cimetidin điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
- Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, khi dùng phối hợp với thuốc khác đều phải xem xét kỹ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Cimetidin đi qua nhau thai và sữa mẹ. Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu chóng mặt, ngủ gà.
Tác dụng phụ của thuốc Cimetidine MKP 300mg
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.
- Da: Nổi ban.
- Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.
- Ít gặp:
- Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều kéo dài.
- Da: Dát sần, ban dạng trứng cá, mề đay.
- Gian: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
- Thận: Tăng creatinin huyết.
- Hiếm gặp:
- Tim mạch: mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất.
- Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12 rất dễ gây thiếu máu.
- Thần kinh: Lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hương.
- Gan: Viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
- Tụy: Viêm tụy cấp.
- Thận: Viêm thận kẽ.
- Cơ: Đau cơ, đau khớp.
- Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Da: Ban đỏ, viêm da tróc vẩy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
- Hô hấp: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng động).
- Tăng transaminase huyết thanh, tăng nhẹ creatinin huyết, viêm gan, giảm bạch cầu có thể xảy ra. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Cimetidin và các thuốc kháng H2 khác làm giảm hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như Ketoconazol, Itraconazol. Các thuốc này phải uống ít nhất 2 giờ trước khi uống Cimetidin.
- Cimetidin có thể tương tác với nhiêu thuố, nhưng chỉ có 1 số tương tác có ý nghĩa lâm sàng, đặc biệt với những thuốc có trị số trị liệu hẹp, có nguy cơ gây độc, cần thiết phải điều chỉnh liều. Phần lớn các tương tác là do sự gắn của Cimetidin với các isoenzym của cytochrom P450 ở gan, đặc biệt vào CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6 và CYP3A4, dẫn đến ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsom gan và làm tăng sinh khả dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này.
- Một vài tương tác khác là do sự cạnh tranh với sự bài tiết ở ống thận. Cơ chế tương tác như thay đổi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu. Phải tránh phối hợp Cimetidin với các thuốc dưới đây hoặc dùng thận trọng, theo dõi tác dụng hoặc nồng dộ thuốc trong huyết tương và giảm liều thích hợp. Các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu Cimetidin nếu uống cùng, nên uống cách nhau 1 giờ:
- Các thuốc chống động kinh như Phenytoin, Carbamazepin, Acid valproic.
- Các thuốc điều trị ung thư như thuốc alkyl hóa, thuốc chống chuyển hóa.
- Dẫn xuất benzodiazepin: làm gia tăng buồn ngủ.
- Dẫn xuất biguanid chống đái tháo đường như Metformin.
- Lidocain, Metronidazol, Nifedipin, Procainamid, Propranolol, Quinidin, Theophylin: làm tăng tác dụng hạ huyết áp, làm gia tăng hàm lượng huyết tương của các thuốc này.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin, Nortriptylin, Desipramin, Doxepin, Imipramin.
- Thuốc giảm đau opioid như Pethidin, Morphin, Methadon.
- Triamteren.
- Warfarin và các thuốc chống đông máu đường uống khác như Acenocoumarol và Phenindion: làm tăng tác dụng của các thuốc này.
- Zalcitabin, Zolmitriptan.
- Các thuốc chẹn thụ thể bêta: làm gia tăng hoạt tính nhịp tim chậm.
- Khi đang dùng Cimetidin cần phải thận trọng nếu uống rượu.
- Cần để ý khi kết hợp với Carm.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
- Chai 100 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Reviews
There are no reviews yet.