THÀNH PHẦN CÔNG THỨC
Mỗi viên nén chứa:
Levosulpirid: …………………..….50g
Tá dược: Tinh bột mì, Avicel 101, talc, PVP K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearate, Lactose vừa đủ 1 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén
CHỈ ĐỊNH
Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 14 tuổi.
Hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn tiêu hóa chức năng: Trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Liều khởi đầu 200-400mg chia 2 lần mỗi ngày. Tăng liều nếu cần thiết. Bệnh nhân chủ yếu là tích cực: Tối đa 1,2g/ngày. Bệnh nhân chủ yếu là tiêu cực: tối đa 800mg/ngày. Bệnh nhân có triệu chứng tích cực và tiêu cực hỗn hợp: liều thông thường từ 400-600mg chia làm 2 lần mỗi ngày.
Hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn tiêu hóa chức năng
Người lớn: 1 viên x 1 lần /ngày, dùng trước bữa ăn.
Hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai
- Trẻ em dưới 14 tuổi
- Bệnh nhân bị tổn thương nhu động ruột, bệnh nhân bị xuất huyết dạ dày ruột, rối loạn nhu động ruột hay khả năng thẩm thấu.
- Tăng sắc tố tế bào có thể gây tăng huyết áp do phóng thích catecholamine từ khối u.
- Tăng cảm giác không dung nạp thuốc.
- Động kinh, hưng cảm và loạn tâm thần hưng – trầm cảm.
- Bệnh nhân bệnh vú cấp tính – đây là sự tương quan giữa tăng tiết prolactin và loạn sản tế bào vú thường gặp khi dùng thuốc hướng tâm thần.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
- Bệnh nhân tăng huyết áp
- Trẻ em (vì có hội chứng ngoại tháp xảy ra, nên thận trọng tránh sử dụng thuốc quá liều),
- Bệnh nhân lớn tuổi: thuốc được đào thải qua thận. Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người lớn tuổi, nồng độ của thuốc trong huyết thanh có thể tăng cao. Cần lưu ý sử dụng thuốc cho các bệnh nhân này vì có thể xảy ra tác dụng phụ (hội chứng ngoại tháp, vv…), và cần điều chỉnh liều và số lần dùng thuốc.
- Thuốc có chứa lactose cần thận trọng đối với bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dụng galactose hoặc thiếu enzym lactose, hoặc bệnh nhân kém hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây buồn ngủ, ngủ mê và rối loạn vận động nên không dùng thuốc cho người vận hành máy móc và lái xe.
TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC
Tác động của thuốc trên nhu động ruột đối kháng với tác động của các thuốc đối giao cảm (atropin, methylscopolamine, vv…), thuốc gây mê và thuốc giảm đau, vì thế không nên phối hợp các thuốc chung với nhau.
Vì thuốc làm mất các dấu hiệu quá liều của các thuốc nhóm digital: buồn nôn, nôn, biếng ăn nên cần theo dõi cẩn thận khi chỉ định thuốc cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc digital.
Sử dụng kết hợp đồng thời với benzamide (metoclopramide, tiapride,vv…) dễ gây viêm tuyến nội tiết và hội chứng ngoại tháp. Vì thế, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận và thận trọng khi phối hợp các thuốc này.
Cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng đồng thời với các thuốc hướng tâm thần để tránh các tác động phụ do tương tác thuốc. Không dùng chung thuốc với rượu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
- Đôi khi gây mất kinh, tăng tiết sữa, chứng vú to ở đàn ông, khát nước, đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và táo bón, sốt, mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, chóng mặt và mất thăng bằng.
- Cao huyết áp có thể xảy ra.
- Hiếm khi bị run, cứng lưỡi, khó thở, liệt dương, phát ban hay phù.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Khi dùng thuốc qua liều có thể có các triệu chứng rối loạn ngoại tháp và rối loạn giấc ngủ
Khi sảy ra quá liều thông báo ngay với bác sĩ điều trị và liên hệ với trung tâm y tế gần nhất để xử lý.
DƯỢC LỰC HỌC
Levosulpirid đối kháng chọn lọc thụ thể Dopamine D2 hoạt động trên cả 2 cấp trung ương và ngoại vi, làm tăng nhu động ruột và dạ dày. Hơn nữa nó làm tăng co thắt thực quản dưới từ đó kích thích nhu động ruột, đẩy nhanh tiến độ và làm sạch dạ dày và giảm triệu chứng đầy hơi khó tiêu, ợ chua, nôn, trào ngược thực quản.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Levosulpirid hấp thụ chậm qua đường tiêu hóa khoảng 25% – 30%. Nồng độ đỉnh đạt được từ 3-4 giờ sau khi uống. Phân bổ nhanh vào các mô qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp <40%. Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 7-9 giờ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
BẢO QUẢN
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30˚C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN: TCCS
Số đăng ký: VD-31765-19
Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ME DI SUN
Địa chỉ: 521 An Lợi, Hòa Lợi, Bến Cát, Bình Dương
Lưu ý
Để xa tầm tay trẻ em – Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Reviews
There are no reviews yet.